Cammic 500mg (viên) là thuốc gì?
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính:Tranexamic acid
Phân dạng thuốc:Thuốc tim mạch, huyết sáp
Tên thương mại: Cammic 500mg (viên)
Phân dạng bào chế:Viên nén.
Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 10 vỉ x 10 viên
NSX/Xuất xứ:Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Tranexamic acid: 500mg
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Cammic 500mg (viên)
Thuốc Cammic 500mg (viên) có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Cammic 500mg (viên)
Không sử dụng Cammic 500mg (viên) ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu nào khác.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Cammic 500mg (viên)
Cách dùng:
Liều dùng:
Liều thông thường: 4 -6 viên hoặc 2-3 viên(15-25mg/kg), uống 2-4 lần/24 giờ.
Phân hủy fibrin tại chỗ
Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: 6 viên, uống 3 lần/24 giờ trong 12 - 14 ngày, sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật răng cho những người bệnh có tạng chảy máu: Dùng acid tranexamic ngay trước khi phẫu thuật với liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg thể trọng. Sau phẫu thuật dùng liều 25mg/kg thể trọng, dưới dạng viên, cứ 24 giờ uống một lần, trong 6 - 8 ngày. Có thể vẫn cần phải dùng các yếu tố đông máu.
Tiểu ra máu: 4 - 6 viên, uống 2-3 lần/24 giờ, cho đến khi không còn tiểu ra máu.
Rong kinh: 4 - 6 viên, uống 3 - 4 lần/24 giờ, trong 3 - 4 ngày. Trong trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều tới 4 – 6 viên, uống 6 lần/24 giờ. Dùng acid tranexamic ngay khi bắt đầu ra máu rất nhiều.
Chảy máu mũi nặng: 6 viên, uống 3 lần/24 giờ, trong 4 - 10 ngày.
Phù mạch thần kinh di truyền
Một số người bệnh cảm thấy cơn bệnh đang đến, khi đó dùng acid tranexamin gián đoạn với liều 4 - 6 viên, 2 - 3 lần/24 giờ, trong 5 - 10 ngày. Một số người bệnh lại cần phải điều trị liên tục với liều như vậy.
Những người suy thận nặng, cần có điều chỉnh.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cammic 500mg (viên)
Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin.
Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
Thời kỳ cho con bú
Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ những nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Cammic 500mg (viên)
Tương tác với thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Cammic 500mg (viên) có tốt không?
Đặc tính dược lực học
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.
Đặc tính dược động học
Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1,5 g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam/ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 g, nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ.
Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít/giờ. Acid tranexamic có tác dụng chống phân huỷ fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic (tính theo gam), đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô (TPA).
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Cammic 500mg (viên) ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Cammic 500mg (viên) giá bao nhiêu?
- Cammic 500mg (viên) có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Cammic 500mg (viên) mua ở đâu?
Cammic 500mg (viên) hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân