Bleocip - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Cipla

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 17:28:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16447-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bleomycin sulphate - 15 Units
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Cipla Ltd Ấn Độ

Video

Bleocip là thuốc gì?

  • Bleocip là thuốc với thành phần chính Bleomycin được coi là một chất kháng sinh gây độc tế bào. Thuốc Bleocip được sản xuất với mục đích điều trị một số bệnh ung thư khác nhau trên cơ thể như ung thư tinh hoàn, ung thư gan, hay một số ung thư vùng đầu và cổ.

Thông tin cơ bản của Bleocip

  • Hoạt chất chính: Bleomycin sulphate
  • Phân loại hoạt chất: Thuống kháng sinh nhóm glycopeptide.
  • Tên thương mại: Bleocip.
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 15 đơn vị.
  • Xuất xứ: Cipla Ltd - Ấn Độ.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Bleocip

  • Mỗi lọ Bleocip có chứa:
  • Bleomycin sulphat USP tương đương với Bleomycin 15IU.
  • Tá dược bao gồm: Hạt nhỏ Natri hydroxid (AR Grade), nước pha tiêm.

Đặc tính dược chất và cơ chế hoạt động

Dược lực học:

  • Bleomycin là một chất glycopeptide cơ bản, tan trong nước, nó có hoạt tính gây độc vối tế bào. Cách hoạt động của bleomycin được cho là có liên quan đến sự chia cắt dải duy nhất của DNA, từ đó dẫn đến ức chế sự phân chia tế bào, sau đó tăng sinh và tổng hợp DNA trong các tế bào khối u.
  • Ngoài đặc tính kháng khuẩn và kháng u, thuốc bleomycin tương đối không có hoạt tính sinh học. Sau khi tiêm vào tĩnh mạch, thuốc này có thể có tác dụng giống như histamine trên huyết áp và có thể làm tăng nhiệt độ cơ thể.

Dược động học:

  • Hấp thụ: hoạt chất Bleomycin được hấp thụ vào cơ thể theo đường tiêm.
  • Phân bố: chất này chỉ liên kết với protein huyết tương ở một mức độ nhẹ
  • Chuyển hóa: Bleomycin được cho là phân bố nhanh chóng trong các mô cơ thể, với nồng độ cao nhất ở da, phổi, màng bụng và bạch huyết.
  •  và thải trừ: Khoảng 50% Bleomycin được phục hồi trong nước tiểu.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Bleocip

Thuốc Bleocip với thành phần là Bleomycin được chỉ định dùng để:

  • Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn.
  • Điều trị Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin.
  • Điều trị tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng.
  • Điều trị u hắc tố ác tính có di căn, carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang..

Chống chỉ định của thuốc Bleocip

Nghiêm cấm sử dụng thuốc Bleocip ở trên những đối tượng sau:

  • Mẫn cảm với Bleomycin hay dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Bleocip.
  • Bệnh nhân ko thể dung nạp thuốc Bleocip qua đường tiêm truyền.
  • Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân bị suy gan thận nặng, bệnh nhân suy hô hấp, hay người bị rối loạn nhịp thở.

Cách dùng thuốc Bleocip

  • Thuốc Bleocip được sử dụng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Sử dụng thuốc Bleocip phải thông qua bác sĩ có chuyên môn và kiến thức về ung thư.
  • Tiếp tục điều trị bằng thuốc này cho đến khi bác sĩ quyết định rằng đã đến lúc bạn phải dừng lại.

Liều dùng Bleocip

Ðiều trị đơn chất:

  • Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 - 0,50 đvqt/kg (10 - 20 đvqt/m2), 1 - 2 lần/tuần.
  • Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375 - 0,50 đvqt/kg/ngày (15 - 20 đvqt/m2/24 giờ) trong 4 - 5 ngày.
  • Tổng liều tối đa là 400 đvqt.

Ðiều trị phối hợp:

  • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 - 4 đvqt/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.
  • Tiêm vào các khoang ổ tràn dịch màng phổi ác tính: 60 đvqt (khoảng từ 15 - 120 đvqt).

Lliều nói chung không quá 1 đvqt/ kg trong 50 - 100 ml nước muối để tiêm.

  • Trẻ em tính theo diện tích da với liều như người lớn.
  • Người cao tuổi trên 70 tuổi phải giảm liều.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bleocip

  • Khi dùng phối hợp Bleocip với các thuốc chống ung thư khác, độc tính với phổi có thể xảy ra ngay cả ở liều thấp hơn.
  • Trước khi điều trị bằng thuốc Bleocip, hãy nói với bác sĩ điều trị nếu bạn đang mắc các bệnh như:
    • Cơn động kinh.
    • Chấn thương đầu, đột quỵ.
    • Bệnh tim, các vấn đề về tuần hoàn.
    • Bị huyết áp cao.
  • Tổng liều Bleocip điều trị không vượt quá 400 đơn vị quốc tế.
  • Nồng độ oxy trên 30% có nguy cơ cao gây xơ hóa phổi. Nguy cơ xơ hóa phổi cũng bị tăng lên trong trường hợp đã bị suy giảm chức năng phổi
  • Điều trị với Bleocip có thể làm phát sinh sốc nên nếu có biểu hiện bất thường phải rút Bleocip ngay lập tức và thực hiện các biện pháp thích hợp.
  • Ở người lớn hoặc thanh thiếu niên có khả năng sinh sản, cần xem xét các tác động lên tuyến sinh dục.

Sử dụng Bleocip cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang mang thai: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Bleocip cho bệnh nhân có thai, hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai. Nên tránh sử dụng Bleocip bất cứ khi nào có thể trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

Sử dụng Bleocip cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Khi điều trị bằng thuốc Bleocel có thể xảy ra tình trạng khó thở, suy nhược, chóng mặt.
  • Cần thật thận trọng nếu như sử dụng thuốc Bleocel cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Bleocip

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Bleocip có thể xảy ra gồm:

  • Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm.
  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng.
  • Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da chuyển màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước.
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ, xơ hóa phổi.
  • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Viêm thực quản..

Hãy gọi cho các bác sĩ, dược sĩ đề được tư vấn kịp thời khi gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Bleocip với sản phẩm khác

Một số thuốc có thể gây tương tác khi dùng chung với thuốc Bleocip là:

  • Cisplatin.
  • Vinca alkaloid.
  • Cytotoxics.
  • Cclozapine.
  • Danh sách không bao gồm tất các thuốc có thể tương tác với Bleocip.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ biết danh thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều thuốc Bleocip và xử lý

  • Nếu bỏ lỡ một liều thuốc Bleocip thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Bleocip cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Bleocip và xử lí

  • Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp, sốt, mạch nhanh và các triệu chứng toàn thân của sốc.
  • Ðiều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu của Bleocip. Chủ yếu là điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp có biến chứng hô hấp, người bệnh phải được điều trị bằng corticoid và kháng sinh phổ rộng.

Cách bảo quản thuốc Bleocip

  • Bảo quản thuốc Bleocip ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bleocip có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Bleocip có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bleocip mua ở đâu?

  • Thuốc Bleocip hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Video về Bleocip

Video hướng dẫn sử dụng Bleocip


Câu hỏi thường gặp

  • Bleocip - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả của Cipla có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB