Betaloc Zok 50mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của AstraZeneca

210,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-27 11:26:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17244-13 (CV gia hạn số 1868/QLD-ĐK, hiệu lực đến 25/2/2021)
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Metoprolol succinat 47,5mg (tương đương với Metoprolol tartrate 50mg)
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
AstraZeneca AB
Xuất xứ:
Thụy Điển
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế:
Viên nén phóng thích kéo dài

Video

Betaloc Zok 50mg là thuốc gì?

  • Betaloc Zok 50mg có dạng viên nén phóng thích kéo dài, chứa thành phần Metoprolol succinat được chỉ định dùng để điều trị tăng huyế áp, suy tim. Thuốc Betaloc Zok 50mg đã được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền hiện đại của hãng dược phẩm nổi tiếng AstraZeneca A.B, đã qua kiểm định và được sử dụng ở Việt Nam

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Metoprolol succinat

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chẹn thụ thể bêta  

  • Tên thương mại: Betaloc Zok 50mg

  • Phân dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 14 viên

  • Xuất xứ: Thụy Điển

Thành phần – hàm lượng

  • Metoprolol  succinat - 47,5mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Metoprolol là chất ức chế bêta chọn lọc bêta - 1, nghĩa là nó chỉ ức chế các thụ thể bêta - 1 ở liều thấp hơn nhiều so với liều cần thiết để ức chế các thụ thể bêta - 2.
  • Metoprolol có hoạt tính ổn định màng không đáng kể và không có hoạt tính giao cảm nội tại một phần.
  • Metoprolol làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine (các chất này được phóng thích khi có chấn động (stress) về tâm sinh lý). Điều này có nghĩa là sự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đi bởi metoprolol. Khi nồng độ adrenaline nội sinh cao thì metoprolol ít ảnh hưởng đến sự kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc..

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu và phân bố
    • Betaloc ZOK được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Do tác dụng chuyển hoá lần đầu qua gan mạnh, sinh khả dụng toàn thân của metoprolol sau khi uống liều duy nhất khoảng 50%. Sinh khả dụng giảm khoảng 20 - 30% đối với các dạng thuốc phóng thích kéo dài so với dạng viên nén bào chế thông thường nhưng đã được chứng minh là không quan trọng về mặt hiệu quả lâm sàng, vì đối với nhịp tim, diện tích dưới đường cong hiệu quả dược lực theo thời gian (AUEC) giống với dạng viên nén bào chế thông thường. Metoprolol kết hợp với protein huyết tương thấp, khoảng 5 - 10%.
  • Chuyển hoá và đào thải
    • Metoprolol chuyển hoá ở gan bằng sự oxi hoá, chủ yếu qua men CYP2D6. Ba chất chuyển hoá chính đã được xác định và không có chất nào có hoạt tính ức chế bêta quan trọng về mặt lâm sàng.
    • Trên 95% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu. Khoảng 5% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, tỉ lệ này tăng lên 30% trong vài trường hợp. Thời gian bán thải của metoprolol trong huyết tương trung bình là 3,5 giờ (từ 1 - 9 giờ). Độ thanh thải toàn phần khoảng 1 lít/phút

Công dụng – chỉ định của thuốc Betaloc Zok 50mg

Thuốc Betaloc Zok 50mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp: làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử) và tỉ lệ tổn thương cơ quan.
  • Điều trị đau thắt ngực.
  • Điều trị bổ sung cho liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái.
  • Phòng ngừa tử vong do tim và tái nhồi máu sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị loạn nhịp tim đặc biệt là nhịp nhanh trên thất, giảm nhịp thất trong rung nhĩ và trong ngoại tâm thu thất.
  • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
  • Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.

Chống chỉ định của thuốc Betaloc Zok 50mg

Không sử dụng thuốc Betaloc Zok 50mg khi nào?

  • Block nhĩ thất độ II, III.

  • Suy tim mất bù không ổn định.

  • Chậm nhịp xoang, hội chứng suy nút xoang không đặt máy tạo nhịp tim dài hạn.

  • Sốc tim.

  • Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nghiêm trọng.

  • Đang dùng thuốc co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể Beta.

  • Nhồi máu cơ tim với nhịp tim < 45 nhịp/phút, khoảng P - Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100mmHg.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc hoặc các chất ức chế thụ thể Beta khác.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Betaloc Zok 50mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Betaloc Zok 50mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống

  • Liều dùng
    • Điều trị tăng huyết áp
      • Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa là Betaloc ZOK 50mg ngày một lần. Nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều 50mg, có thể tăng lên đến 100 - 200mg ngày một lần và/hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
    • Điều trị đau thắt ngực
      • Liều khuyến cáo là 100 - 200mg Betaloc ZOK ngày một lần, nếu cần có thể dùng kết hợp với các thuốc trị đau thắt ngực khác.
      • Điều trị bổ sung cho liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân suy tim mạn tính có triệu chứng đã ổn định do suy chức năng tâm thu thất trái
      • Bệnh nhân phải có tình trạng suy tim mạn tính ổn định, không có biểu hiện cấp trong 6 tuần gần nhất và đang dùng một liệu pháp điều trị cơ bản cần thiết không thay đổi trong 2 tuần gần nhất.
      • Điều trị suy tim bằng các thuốc ức chế bêta đôi khi có thể tăng tạm thời triệu chứng. Trong vài trường hợp có thể tiếp tục điều trị hoặc giảm liều, và trong các trường hợp khác cần phải ngưng điều trị. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân suy tim nặng (độ IV theo NYHA) phải được chỉ định bởi các bác sĩ chuyên sâu điều trị suy tim.
        • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ II:
          • Liều khởi đầu khuyến cáo cho 2 tuần đầu là 25mg ngày một lần. Sau 2 tuần, liều có thể tăng lên 50mg ngày một lần và sau đó có thể gấp đôi liều mỗi 2 tuần. Liều đích cho điều trị dài hạn là 200mg ngày một lần.
        • Liều cho bệnh nhân suy tim ổn định, độ III - IV:
          • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5mg (nửa viên 25mg) ngày một lần. Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ trong suốt thời gian tăng liều vì các triệu chứng suy tim có thể trở nên trầm trọng ở một số bệnh nhân. Sau 1 - 2 tuần liều có thể tăng lên 25mg ngày một lần. Hai tuần tiếp theo, liều có thể tăng đến 50mg ngày một lần. Ở những bệnh nhân dung nạp được liều cao hơn, có thể gấp đôi liều mỗi 2 tuần cho đến liều tối đa 200mg/ngày.
          • Trong trường hợp có hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim, cần phải giảm các thuốc dùng phối hợp hoặc giảm liều Betaloc ZOK. Hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị không có nghĩa là Betaloc ZOK không thể dung nạp được trong điều trị suy tim mạn tính, nhưng không được tăng liều cho đến khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định, và cần phải tăng cường việc kiểm soát chức năng thận.
    • Điều trị loạn nhịp tim
      • Liều khuyến cáo là 100 - 200mg Betaloc ZOK ngày một lần.
    • Điều trị dự phòng sau nhồi máu cơ tim
      • Điều trị dài ngày bằng metoprolol đường uống với liều 200mg ngày một lần đã cho thấy làm giảm được nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (thường gặp ở bệnh nhân tiểu đường).
    • Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực
      • Liều khuyến cáo: 100mg ngày một lần. Nếu cần, liều có thể tăng đến 200mg.
    • Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine
      • Liều khuyến cáo là 100 - 200mg ngày một lần.
    • Suy chức năng thận
      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
    • Suy chức năng gan
      • Thường không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân xơ gan vì metoprolol gắn kết với protein thấp (5 - 10%). Khi có các dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét việc giảm liều.
    • Người cao tuổi
      • Không cần điều chỉnh liều cho các bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em
      • Kinh nghiệm dùng Betaloc ZOK cho trẻ em còn giới hạn..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Betaloc Zok 50mg

  • Các thuốc chẹn kênh canxi loại verapamil dùng đường tĩnh mạch không được dùng cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế thụ thể bêta.
  • Nói chung, khi điều trị bệnh nhân hen suyễn, nên dùng kèm với một chất chủ vận bêta - 2 (viên nén và/hoặc đường hít). Liều của chất chủ vận bêta - 2 có thể phải điều chỉnh (tăng lên) khi bắt đầu điều trị với Betaloc ZOK. Tuy nhiên, Betaloc dạng ZOK ít tác động lên các thụ thể bêta - 2 hơn so với các dạng viên nén bào chế thông thường của thuốc ức chế chọn lọc bêta - 1.
  • Trong khi điều trị với Betaloc ZOK, nguy cơ ảnh hưởng lên chuyển hóa đường hoặc làm che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết ít hơn so với dạng viên nén bào chế thông thường của thuốc ức chế chọn lọc bêta - 1 và ít hơn nhiều so với thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Cần duy trì điều trị bù trừ ở bệnh nhân suy tim bằng các điều trị cơ bản trước và trong khi điều trị với Betaloc ZOK.
  • Các trường hợp bệnh nhân có tiền sử rối loạn dẫn truyền nhĩ thất ở mức độ trung bình rất hiếm khi bị nặng hơn (blốc nhĩ - thất).
  • Nếu bệnh nhân có biểu hiện chậm nhịp tim nhiều hơn nữa, nên dùng Betaloc ZOK liều thấp hơn hoặc ngưng thuốc từ từ.
  • Betaloc ZOK có thể làm nặng thêm triệu chứng rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên chủ yếu do ảnh hưởng của sự giảm huyết áp.
  • Khi dùng Betaloc ZOK ở bệnh nhân u tế bào ưa crôm, nên dùng thuốc ức chế alpha kèm theo.
  • Trước khi phẫu thuật, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ gây mê biết đang sử dụng Betaloc ZOK. Không nên ngưng điều trị thuốc ức chế bêta ở các bệnh nhân sắp được phẫu thuật. Nên tránh điều trị khởi đầu ngay với metoprolol liều cao cho bệnh nhân sắp phẫu thuật ngoài tim (non-cardiac surgery) vì thuốc có liên quan đến chậm nhịp tim, hạ huyết áp và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Các dữ liệu về an toàn/ hiệu quả từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng về suy tim nặng có triệu chứng ổn định (độ IV theo NYHA) còn hạn chế. Việc điều trị suy tim ở những bệnh nhân này chỉ nên được bắt đầu bởi các bác sĩ chuyên sâu trong lĩnh vực này (xem Liều Lượng Và Cách Sử Dụng).
  • Bệnh nhân suy tim có triệu chứng có kèm nhồi máu cơ tim cấp và đau thắt ngực không ổn định bị loại ra khỏi nghiên cứu dùng chẹn bêta trong điều trị suy tim. Do vậy, tính an toàn/ hiệu quả đã không được ghi nhận ở những bệnh nhân này. Chống chỉ định trong điều trị suy tim mất bù, không ổn định (xem Chống Chỉ Định).
  • Nên tránh ngưng thuốc đột ngột. Việc ngưng đột ngột thuốc ức chế bêta là rất nguy hiểm, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao và có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim mạn tính cũng như tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột tử. Vì thế, nếu ngưng điều trị bằng Betaloc ZOK nên giảm liều từ từ với liều bằng phân nửa ở mỗi bước trong vòng ít nhất là 2 tuần, đến liều sau cùng là nửa viên 25mg. Liều này nên được dùng tối thiểu trong 4 ngày trước khi ngưng hẳn. Tốc độ giảm liều nên chậm hơn nếu có các triệu chứng tái hiện.
  • Ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế bêta, sốc phản vệ, nếu xảy ra, có thể nặng hơn..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Giống như hầu hết các thuốc, Betaloc ZOK không nên sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Giống như tất cả các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc ức chế bêta có thể gây ra các tác dụng ngoại ý như chậm nhịp tim cho thai nhi, trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.
  • Tuy nhiên lượng thuốc được hấp thu qua sữa mẹ dường như có tác dụng ức chế bêta không đáng kể ở trẻ nếu người mẹ dùng metoprolol ở giới hạn liều điều trị thông thường..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây choáng váng và mệt mỏi nên cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Betaloc Zok 50mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Suy nhược.

    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.

    • Tim mạch: Chậm nhịp, hạ huyết áp tư thế, đánh trống ngực.

    • Mạch máu: Lạnh tay chân.

    • Hô hấp: Khó thở do căng thẳng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hoá: Nôn

    • Tim mạch: Suy tim, hạ huyết áp, đau ngực, sốc tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

    • Mạch máu: Phù.

    • Tâm thần: Trầm cảm, rối loạn tập trung, buồn ngủ, mất ngủ, ác mộng.

    • Da và mô dưới da: Phát ban, mụn nước, mày đay, ngứa, chàm, vẩy nến, phát ban dạng lichen, tăng tiết mồ hôi.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản.

    • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng cân.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh: Dị cảm.

    • Cơ xương khớp: Chuột rút, đau khớp.

    • Tiêu hóa: Khô miệng, loạn cảm vị giác, xơ hóa phúc mạc.

    • Gan mật: Tăng men gan, viêm gan.

    • Tim mạch: Kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ thất, tăng mức độ nghiêm trọng block nhĩ thất đang mắc phải, rối loạn nhịp tim.

    • Mạch máu: Hội chứng Raynaud, làm nặng hơn tình trạng đau cách hồi đang mắc, hoại tử ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng, tai biến mạch máu não.

    • Tâm thần: Căng thẳng, lo lắng, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.

    • Sinh sản và tuyến vú: Bất lực, bệnh Peyronie.

    • Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng bệnh vẩy nến, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.

    • Mắt: Khiếm khuyết thị gác, khô mắt, kích ứng mắt, viêm kết mạc.

    • Tiền đình: Ù tai.

    • Má và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Miễn dịch: Các kháng thể kháng nhân khác thường đi kèm với các biểu hiện lâm sàng như hội chứng Lupus và dẫn đến ngưng dùng thuốc.

Tương tác của Betaloc Zok 50mg

  • Metoprolol là chất nền chuyển hóa của Cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6. Những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế men này có thể ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương của metoprolol. Nồng độ metoprolol trong huyết tương có thể tăng khi dùng đồng thời với các hoạt chất chuyển hóa qua CYP2D6, như thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamine, chất đối kháng thụ thể histamine 2, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần và chất ức chế COX - 2. Nồng độ metoprolol trong huyết tương giảm bởi rifampicin và có thể tăng do rượu và hydralazine.
  • Cần theo dõi khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hạch giao cảm, các thuốc ức chế thụ thể bêta khác (ví dụ: thuốc nhỏ mắt) hoặc các thuốc ức chế men MAO.
  • Khi ngưng liệu pháp phối hợp với clonidine, nên ngưng thuốc ức chế bêta vài ngày trước khi ngưng clonidine.
  • Nên theo dõi tác dụng ức chế co bóp tim và làm chậm nhịp tim khi dùng kết hợp metoprolol với các thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil và diltiazem và/hoặc thuốc chống loạn nhịp. Khi bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thụ thể bêta thì không nên tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm verapamil.
  • Thuốc ức chế bêta có thể làm tăng tác dụng ức chế co bóp cơ tim và chậm dẫn truyền của thuốc chống loạn nhịp (nhóm quinidine và amiodarone).
  • Điều trị phối hợp thuốc ức chế bêta với các Digitalis glycoside có thể làm tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất và gây chậm nhịp tim.
  • Ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bêta, thuốc mê đường thở làm tăng tác dụng ức chế tim.
  • Điều trị phối hợp với indomethacin hoặc các thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin có thể làm giảm hiệu quả hạ áp của thuốc ức chế bêta.
  • Trong một số trường hợp khi dùng adrenaline cho các bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế bêta thì những thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim ít ảnh hưởng lên việc kiểm soát huyết áp hơn so với các thuốc ức chế bêta không chọn lọc.
  • Có thể phải chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường dạng uống ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bêta.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Độc tính
    • Trên người trưởng thành, dùng liều 7,5g sẽ gây ra nhiễm độc tử vong. Trên trẻ em 5 tuổi, liều 100mg không gây triệu chứng nhiễm độc sau khi rửa dạ dày. Liều 450mg ở trẻ 12 tuổi và 1,4g ở người trưởng thành gây ra nhiễm độc trung bình.
    • Liều 2,5g gây ra nhiễm độc nghiêm trọng và liều 7,5g gây nhiễm độc rất nghiêm trọng ở người trưởng thành.
  • Triệu chứng
    • Triệu chứng trên tim mạch là quan trọng nhất, nhưng trong một vài trường hợp, đặc biệt là ở trẻ em và thanh thiếu niên, triệu chứng trên thần kinh và hô hấp có thể chiếm ưu thế. Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ I - III, kéo dài quãng thời gian QT (trong vài trường hợp ngoại lệ), vô tâm thu, giảm huyết áp, tưới máu ngoại biên kém, suy tim, sốc tim. Suy hô hấp, ngưng thở.
    • Triệu chứng khác: mệt mỏi, lú lẫn, hôn mê, run, chuột rút, đổ mồ hôi, dị cảm, co thắt phế quản, buồn nôn, ói mửa, có thể co thắt thực quản, hạ đường huyết (đặc biệt là ở trẻ em) hoặc tăng đường huyết, tăng kali máu. Ảnh hưởng trên thận. Hội chứng nhược cơ thoáng qua. Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidin hoặc barbiturat có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh nhân. Biểu hiện sớm của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Điều trị
    • Cần thực hiện chăm sóc bệnh nhân ở các cơ sở y tế có đầy đủ các thiết bị hỗ trợ phù hợp, theo dõi và giám sát.
    • Nếu thích hợp, có thể rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt tính.
    • Atropin, thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm hoặc máy tạo nhịp tim dùng điều trị triệu chứng nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền.
    • Đặt nội khí quản và thở máy nên được thực hiện với chỉ định rất rộng. Máy tạo nhịp tim là liệu pháp tùy chọn. Nếu ngưng tuần hoàn do quá liều, có thể cứu chữa bằng các biện pháp hồi sức trong vài giờ.
    • Hạ huyết áp, suy tim cấp tính và sốc được điều trị bằng việc tăng thể tích dịch cơ thể thích hợp, tiêm glucagon (nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch glucagon sau đó), tiêm tĩnh mạch các thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm như dobutamin, và bổ sung thuốc chủ vận thụ thể α1 khi xảy ra giãn mạch. Có thể xem xét sử dụng dung dịch ion Ca2+ tiêm tĩnh mạch. Điều trị triệu chứng co thắt phế quản bằng thuốc làm giãn phế quản..

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Betaloc Zok 50mg giá bao nhiêu tiền?

  • Thuốc Betaloc Zok 50mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Betaloc Zok 50mg mua ở đâu?

  • Thuốc Betaloc Zok 50mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.​

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Betaloc Zok 50mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của AstraZeneca có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB