Tilhazem 60 - Thuốc trị tăng huyết áp vô căn và đau thắt ngực
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Tilhazem 60 là thuốc gì?
-
Tilhazem 60 là giải pháp hữu hiệu cho bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn từ nhẹ đến trung bình, làm giảm cơn đau thắt ngực. Tilhazem 60 có chứa thành phần chính là Diltiazem, được sản xuất tại Việt Nam.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Diltiazem.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc huyết áp.
-
Tên thương mại: Tilhazem 60.
-
Phân dạng bào chế: Viên (vỉ).
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
-
NSX/Xuất xứ: Công ty TNHH Hasan - Dermapharm, Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Diltiazem 60mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
-
Diltiazem là một chất đối kháng canxi. Nó hạn chế sự vào tế bào của canxi thông qua kênh canxi chậm và do đó làm giảm sự giải phóng canxi từ các kho dự trữ trong mạng lưới nội cơ chất. Điều này dẫn đến giảm lượng canxi nội bào sẵn có, làm giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Nó làm tăng khả năng tập vận động và cải thiện tất cả các chỉ số của chứng thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thu: Diltiazem được hấp thu tốt (90%) ở những người tình nguyện khỏe mạnh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra từ 3 đến 4 giờ sau khi dùng thuốc.
-
Phân bố: Do tác dụng lần đầu tại gan, sinh khả dụng của viên nén 60 mg là khoảng 40%. Thời gian bán thải biểu kiến trung bình trong huyết tương là 4 - 8 giờ.
-
Chuyển hoá: Diltiazem liên kết từ 80 đến 85% với protein huyết tương. Nó được chuyển hóa nhiều bởi gan. Chất chuyển hóa chính trong tuần hoàn, N - monodesmethyl diltiazem chiếm khoảng 35% diltiazem lưu hành.
-
Thải trừ: Dưới 5% diltiazem được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Công dụng – chỉ định của thuốc Tilhazem 60
Tilhazem 60 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?
-
Điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực, chủ yếu trong đau thắt ngực do gắng sức, đau tự phát và đau thắt kiểu Prinzmetal.
-
Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Chống chỉ định của thuốc Tilhazem 60
Không sử dụng Tilhazem 60 ở trường hợp nào?
-
Quá mẫn với hoạt chất Diltiazem hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
-
Rối loạn hoạt động nút xoang.
-
Người có nhịp tim rất chậm (dưới 40 nhịp/phút).
-
Blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 không đặt máy tạo nhịp.
-
Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi, nhồi máu cơ tim cấp và sung huyết phổi.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Tilhazem 60
-
Cách dùng:
-
Thuốc Tilhazem 60 được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường: Uống 60 mg, 3 lần/ngày, ngay trước bữa ăn chính.
-
Cơn đau thắt ngực, đau thắt ngực biến thể: Liều thông thường cho người lớn: Khởi đầu 60 mg x 3 lần/ngày hoặc 30 mg x 4 lần/ngày, tăng liều khi cần thiết trong khoảng 1– 2 ngày sau.
-
Tăng huyết áp vô căn (các trường hợp nhẹ đến trung bình): Liều thông thường, đối với người lớn 30 – 60 mg x 3 lần/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tuỳ thuộc tuổi tác bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Có thể dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, chẹn bêta, ức chế men chuyển.
-
Nên giảm liều ở người cao tuổi, hoặc người suy gan và/hoặc suy thận.
-
Đặc biệt, không tăng liều ở những bệnh nhân nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/phút.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tilhazem 60
-
Diltiazem làm giảm dẫn truyền và kéo dài thời kỳ trơ nút nhĩ thất mà không có sự kéo dài đáng kể thời gian hồi phục nút xoang, ngoại trừ ở những bệnh nhân có hội chứng yếu nút xoang. Tác dụng này hiếm khi gây ra nhịp tim chậm bất thường hoặc blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 (khoảng 0,4% bệnh nhân).
-
Ở bệnh nhân blốc nhĩ – thất độ 1 hoặc khoảng PR (thời gian dẫn truyền nút nhĩ thất) kéo dài, chậm nhịp tim (do nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức) cần tăng cường theo dõi. Ngược lại, không cần phải có những lưu ý đặc biệt trong trường hợp chỉ bị blốc 1 nhánh.
-
Ở bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmetal làm tăng thời kỳ vô tâm thu (2 – 5 giây) sau khi dùng liều đơn 60mg Diltiazem.
-
Diltiazem làm xấu hơn tình trạng suy tim sung huyết ở những bệnh nhân đã bị suy giảm chức năng tâm thất trước đó.
-
Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
-
Sự tăng nhẹ và thoáng qua của transaminase (LDH, SGOT, SGPT) có hay không có kèm tăng phosphat kiềm và bilirubin, có xu hướng xảy ra sau 1- 8 tuần đầu điều trị với Diltiazem. Các phản ứng này sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc.
-
Theo dõi thường xuyên người bệnh đái tháo đường khi sử dụng thuốc này.
-
Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan thận, bệnh nhân lớn tuổi, suy thận, suy gan (do nồng độ của Diltiazem trong huyết tương có thể tăng).
-
Không nên ngừng thuốc đột ngột mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng nên giảm từ từ và nên quan sát các triệu chứng sau khi ngưng điều trị với Diltiazem.
-
Các tác dụng phụ ngoài da có thể thoáng qua hoặc biến mất sau đó. Tuy nhiên nên ngưng sử dụng thuốc nếu các phản ứng ngoài da vẫn dai dẳng.
-
Nên đặc biệt lưu ý những điểm chống chỉ định và thận trọng lúc dùng thuốc và phải thường xuyên theo dõi, đặc biệt là tần số tim và điện tâm đồ vào thời gian đầu điều trị.
-
Trường hợp gây mê trong phẫu thuật, cần thông báo cho chuyên viên gây mê về việc đang dùng thuốc.
-
Diltiazem có thể được dùng không bị nguy hiểm cho những bệnh nhân bị các rối loạn mãn tính đường hô hấp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Thuốc có thể gây chóng mặt ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Tilhazem 60
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Phù chi dưới, mệt mỏi, suy nhược.
-
Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ.
-
Tim mạch: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất độ 1.
-
Tiêu hoá: Buồn nôn.
-
Da: Ban dị ứng.
-
-
Ít gặp, hiếm gặp, ADR < 1/100
-
Tim mạch: Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, blốc nhĩ thất độ 2 và 3, phong bế bó nhánh, suy tim sung huyết, bất thường ECG, hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngất, tim đập nhanh, ngoại tâm thu tâm thất.
-
Thần kinh: Mơ bất thường, chứng quên, suy nhược, dáng đi bất thường, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, dị cảm, ngủ mơ, thay đổi tính cách, ù tai, rùng mình.
-
Tiêu hoá: Chứng biếng ăn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, buồn nôn, cảm giác khát, nôn mửa, tăng trọng.
-
Gan mật: Sự tăng nhẹ và thoáng qua vào thời gian đầu điều trị các men gan (SGOT, SGPT, LHD và phosphatase kiềm).
-
Da: Đốm xuất huyết, nhạy cảm với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV, ngứa ngáy, ban đỏ đa dạng và/hoặc viêm da tróc vẩy.
-
Tương tác của thuốc Tilhazem 60
-
Cần thận trọng khi phối hợp Diltiazem với các thuốc chẹn bêta, lợi tiểu, ức chế men chuyển và các thuốc trị tăng huyết áp và phải theo dõi thường xuyên do tác dụng hiệp đồng làm hạ huyết áp. Với thuốc chẹn thụ thể alpha, cần phải theo dõi chặt chẽ huyết áp động mạch do có thể gây ra hạ huyết áp thế đứng nặng.
-
Không nên dùng Diltiazem phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp hoặc esmolol, thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol…), dantrolene (tiêm truyền), sultopride, pimozide, cisapride, reserpin hoặc các alkaloid cựa lúa mạch (digoxin) vì chúng gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim do hiệp đồng tác dụng.
-
Không phối hợp với các thuốc đối kháng canxi nhóm dihydropyridin, benzodiazepines (triazolam, midazolam (IV)), carbamazepine, theophylin, cyclosprorin, thuốc trị trầm cảm nhóm imipramine, phenytoin...do Diltiazem ức chế enzym gan (cytochrom P450), làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Do đó cần phải điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngừng phối hợp.
-
Cimetidine, ranitidine hoặc thuốc ức chế HIV protease làm tăng nồng độ diltiazem trong máu do ức chế cytochrom P450, hậu quả làm giảm huyết áp và chậm nhịp tim.
-
Rifampicine làm giảm nồng độ Diltiazem trong máu do có tác dụng cảm ứng enzyme gan.
Quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Bảo quản thuốc Tilhazem 60
-
Bảo quản Tilhazem 60 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Tilhazem 60 giá bao nhiêu?
- Thuốc Tilhazem 60 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Tilhazem 60 mua ở đâu?
Thuốc Tilhazem 60 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Tilhazem 60 - Thuốc trị tăng huyết áp vô căn và đau thắt ngực chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này