Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar là thuốc gì?
Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar là thuốc mang thương hiệu của hãng dược phẩm Bidiphar. Thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar được tin dùng với tác dụng điều trị ung thư vú, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư vùng đầu và cổ hiệu quả.
Thông tin cơ bản của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
Hoạt chất chính: Docetaxel.
Phân dạng thuốc: Thuốc ung thư.
Tên thương mại: Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar.
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ x 0,5ml dung dịch tiêm + 1 lọ dung môi 2ml.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Docetaxel: 20mg/0,5ml.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
Thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar ở trường hợp nào?
Bệnh nhân lúc khởi trị có số lượng bạch cầu trung tính < 1.500 tế bào/mm3.
Bệnh nhân bị suy gan nặng.
Chống chỉ định của các thuốc khác phối hợp với docetaxel cũng được áp dụng.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Đối với ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư dạ dày, ung thư vùng đầu cổ, có thể dùng corticosteroid uống trước, như dexamethason 16 mg/ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định. Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng đồng thời prednison hoặc prednisolon, thuốc dùng trước được khuyến cáo là uống dexamethason 8 mg, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi tiêm truyền docetaxel.
Ung thư vú:
Trong điều trị hỗ trợ ung thư vú có và không có tổn thương hạch và còn mổ được, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 được dùng 1 giờ sau doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamid 500 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, trong 6 chu kỳ (phác đồ TAC). Để điều trị bệnh nhân ung thư vú tiến xa tại chỗ hoặc di căn, liều khuyến cáo của docetaxel dùng đơn trị là 100 mg/m2. Trong điều trị bước 1, liều docetaxel là 75 mg/m2 khi dùng phối hợp với doxorubicin (50 mg/m2).
Khi kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo của docetaxel là 100 mg/m2 mỗi 3 tuần, với trastuzumab được dùng hàng tuần. Trong một nghiên cứu lâm sàng đăng ký chỉ định, việc tiêm truyền docetaxel lần đầu được bắt đầu vào ngày sau khi dùng liều đầu tiên của trastuzumab. Các liều docetaxel tiếp theo được dùng ngay sau khi tiêm truyền trastuzumab, nếu liều trước đó của trastuzumab được dung nạp tốt.
Khi kết hợp với capecitabin, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 mỗi 3 tuần một lần, phối hợp với capecitabin liều 1250 mg/m2 mỗi ngày 2 lần (trong vòng 30 phút sau bữa ăn) dùng trong 2 tuần, sau đó tạm nghỉ 1 tuần.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
Ở những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa dùng hóa trị, liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 tiếp theo là truyền ngay cisplatin 75 mg/m2 trong 30 - 60 phút. Trong điều trị sau khi thất bại với hoá trị platinum trước đó, liều khuyến cáo docetaxel là 75 mg/m2 dùng đơn trị.
Ung thư tuyến tiền liệt:
Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2. Dùng liên tục prednison hoặc prednisolon 5 mg uống hai lần mỗi ngày.
Ung thư dạ dày:
Liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2, truyền tĩnh mạch từ 1 đến 3 giờ (cả 2 đều chỉ dùng vào ngày 1), tiếp theo là 5-fluorouracil 750 mg/m2/ngày, truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ dùng trong 5 ngày, bắt đầu dùng sau khi truyền xong cisplatin. Điều trị được lặp lại mỗi 3 tuần. Bệnh nhân phải được dùng thuốc chống nôn và bù nước thích hợp trước khi sử dụng cisplatin. Dự phòng bằng G-CSF nên được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học.
Ung thư vùng đầu và cổ:
Bệnh nhân phải được dùng trước thuốc chống nôn và bù nước thích hợp (trước và sau khi dùng cisplatin). Dự phòng bằng G-CSF có thể được sử dụng để giảm nhẹ nguy cơ độc tính huyết học. Tất cả các bệnh nhân trong các nhóm nghiên cứu TAX 323 và TAX 324 sử dụng docetaxel đã dự phòng bằng kháng sinh.
Hóa trị dẫn đầu tiếp theo là xạ trị (nghiên cứu TAX 323):
Để điều trị dẫn đầu đối với ung thư tế bào vảy vùng đầu – cổ tiến xa tại chỗ không mổ được (SCCHN), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, tiếp theo là cisplatin 75 mg/m2 truyền trong 1 giờ, vào ngày 1, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil với liều 750 mg/m2/ngày dùng trong 5 ngày. Phác đồ này được dùng mỗi 3 tuần một lần trong 4 chu kỳ. Sau khi hóa trị, bệnh nhân cần được xạ trị.
Hoá trị dẫn đầu tiếp theo là hóa – xạ trị (nghiên cứu TAX 324):
Để điều trị dẫn đầu cho bệnh nhân ung thư tế bào vảy vùng đầu - cổ tiến xa tại chỗ (không thể cắt bỏ được, xác suất chữa khỏi bệnh thấp khi mổ và nhằm bảo tồn cơ quan), liều khuyến cáo của docetaxel là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vào ngày 1, tiếp theo là cisplatin 100 mg/m2 truyền từ 30 phút đến 3 giờ, sau đó là truyền tĩnh mạch liên tục 5-fluorouracil 1000 mg/m2/ngày từ ngày 1 đến ngày.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
Đối với ung thư vú và ung thư phổi không tế bào nhỏ, sử dụng trước corticosteroid đường uống, như dexamethason 16 mg mỗi ngày (tức: 8 mg x 2 lần/ngày) dùng trong 3 ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước khi dùng docetaxel, trừ khi có chống chỉ định, có thể làm giảm tỷ lệ và độ nặng của tình trạng giữ dịch cũng như độ nặng của các phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền liệt, sử dụng trước dexamethason 8 mg đường uống, 12 giờ, 3 giờ và 1 giờ trước khi truyền docetaxel.
Đây là thuốc kê đơn, do đó nếu có thắc mắc gì, bạn hãy hỏi thêm bác sĩ chỉ định để được giải đáp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar
Huyết học: phản ứng phụ thường nhất là giảm bạch cầu hạt có hồi phục, sốt đi kèm với giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Ứ dịch: Có tính gộp về tần suất và độ trầm trọng. Ứ dịch trung bình và nặng bắt đầu muộn hơn ở bệnh nhân có dùng thuốc chuẩn bị so với không dùng thuốc chuẩn bị.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày.
Tim mạch: Hạ huyết áp xảy ra ở 3,8% bệnh nhân và đòi hỏi điều trị ở 0,7% bệnh nhân, loạn nhịp ở 4,1% bệnh nhân (0,7% nặng), các tai biến tim mạch có ý nghĩa khác xảy ra với tân suất dưới 2,4% và không được xác định rõ ràng có liên quan đến Docetaxel.
Suy gan: Tăng AST, ALT, Bilirubin và Alkalin Phosphatatse hơn 2,5 lần giới hạn trên của bình thường xảy ra dưới 5% bệnh nhân.
Tác dụng phụ khác: Rụng tóc, suy nhược, đau khớp nhẹ và trung bình, đau cơ, khó thở – thường liên quan đến phản ứng quá mẫn cấp tính, nhiễm trùng hô hấp và tổn thương ung thư phổi.
Tương tác của Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar với các thuốc khác
Docetaxel liên kết với protein cao (>95%). Mặc dù khả năng tương tác in vivo của docetaxel với các thuốc sử dụng đồng thời vẫn chưa được nghiên cứu chính thức, các tương tác in vitro với các thuốc liên kết với protein cao như erythromycin, diphenhydramin, prooranolol, propafenone, phenytoin, salicylate, sulfamethoxazone và sodium valproat không ảnh hưởng đến khả năng liên kết protein của docetaxel. Hơn nữa, dexamethason không tác động đến liên kết protein của docetaxel. Docetaxel không ánh hướng đến liên kết của digitoxin.
Docetaxel nên được chỉ định cẩn trọng ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời với các chất có khả năng gây ức chế CYP3A4 (chất ức chế protease như ritonavir, chất chống nấm azole như ketoconazol hoặc itraconazol).
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar giá bao nhiêu?
- Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar mua ở đâu?
Bestdocel 20mg/0,5ml Bidiphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân