Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-18 20:53:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20511-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Perindopril tert- butylamin 8mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg
Công ty đăng ký:
Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. - Ba Lan
Xuất xứ:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter là thuốc gì?

  • Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter là thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của hãng dược phẩm Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. - Ba Lan Thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter được chỉ định dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Perindopril+Amlodipin

  • Phân dạng thuốc: Tim mạch

  • Tên thương mại: Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

  • Phân dạng bào chế: viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • NSX/Xuất xứ: Ba Lan

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Perindopril tert- butylamin 8mg; Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

Thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Chống chỉ định của thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

Không sử dụng Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.

  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.

  • Các quý 2 và 3 của thai kỳ.

  • Hạ huyết áp mạnh.

  • Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.

  • Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.

  • Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).

  • Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).

  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).

Cách dùng - liều dùng của thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.

      • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.

      • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.

    • Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi

      • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.

      • Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.

      • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.

    • Với người có bệnh gan:

      • Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.

    • Trẻ em và thanh niên:

      • Không nên dùng cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

  • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)

  • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin

  • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)

  • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)

  • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)

  • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)

  • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)

  • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)

  • Heparin (thuốc chống đông máu)

  • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen

  • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)

  •  Một số loại kháng sinh như rifamicin

  • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.

  •  Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)

  • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin

  • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)

  • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)

  • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter

  • Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở

  • Choáng váng hoặc mệt nặng

  • Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.

  • Các tác dụng phụ khác gồm:

  • Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).

  • Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.

  • Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu. 

Tương tác với thuốc khác

  • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)

  • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter giá bao nhiêu?

  • Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter mua ở đâu?

Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Beatil 8mg/10mg Gedeon Richter - Thuốc điều trị tăng huyết áp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB