Basultam - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và xương khớp

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-12 09:16:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18017-14 (Cv số 3875/QLD-ĐK hiệu lực đến 12/6/21)
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefoperazon 1g, Sulbactam 1g
Công ty đăng ký:
Medochemie Ltd. - Factory C, Cyprus

Video

Basultam là thuốc gì?

  • Basultam là thuốc được dùng phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp và viêm màng não. Basultam không phải là thuốc uống, thuốc được dùng bằng cách tiêm vào bắp hoặc tĩnh mạch. Thuốc được sản xuất bởi Medochemie Ltd. - Factory C.

Thông tin cơ bản của thuốc Basultam

  • Hoạt chất chính: Cefoperazon + Sulbactam.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Basultam.

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ.

  • Xuất xứ: Medochemie Ltd. - Factory C.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Basultam

  • Cefoperazon 1g.

  • Sulbactam 1g.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ dùng đường tiêm.

  • Có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

  • Sulbactam là kháng sinh nhóm beta - lactam có tác dụng ức chế Beta -lactamase.

Đặc tính dược động học

  • Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.

  • Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể.

  • Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận.

  • Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm.

  • Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.

  • Sulbactam hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và đường tiêm. Thuốc khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể.Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Tác  dụng – chỉ định của thuốc Basultam

Thuốc Basultam với thành phần chính là Cefoperazon và Sulbactam được chỉ định dùng để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới

  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác

  • Nhiễm khuẩn huyết

  • Viêm màng não

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Nhiễm khuẩn xương khớp

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác

Chống chỉ định của thuốc Basultam

Chống chỉ định sử dụng thuốc Basultam ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc Basultam

  • Thuốc Basultam được bào chế ở dạng bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Basultam

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ. 

  • Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ. 

Liều bình thường ở trẻ em: 

  • 25-100mg/kg mỗi 12 giờ. 

Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone. 

Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.

Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Basultam

Tăng mẫn cảm

  • Các phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Các phản ứng này thường xảy ra nơi bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với nhiều loại kháng nguyên khác nhau. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, nên ngưng thuốc và điều trị thích hợp.

  • Khi xảy ra phản ứng phản vệ nặng, phải cấp cứu ngay bằng adrenaline. Nếu cần thiết, phải đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy, steroid tiêm tĩnh mạch, thông đường thở kể cả đặt nội khí quản.

Sử dụng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan:

  • Cefoperazon thải trừ chủ yếu qua dịch mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh gan có hoặc không có tắc mật, thời gian bán hủy trong huyết thanh của cefoperazon kéo dài và thải trừ qua nước tiểu tăng. Ngay cả những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, nồng độ điều trị của cefoperazon cũng đạt được trong dịch mật và thời gian bán hủy chỉ tăng 2 tới 4 lần.

  • Ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với một trong các tình trạng này thì phải điều chỉnh lại liều.

  • Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 g một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.

Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Basultam ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Basultam trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Basultam với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Basultam gây tác dụng phụ gì?

  • Nói chung SBT/CPZ dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường là nhẹ hay trung bình và sẽ hết đi khi tiếp tục điều trị.

Dữ liệu lâm sàng từ các nghiên cứu so sánh và không so sánh trên gần 2500 bệnh nhân quan sát thấy:

  • Đường tiêu hóa: Cũng như các kháng sinh khác, phần lớn các Tác dụng không mong muốn (ADR) thường là trên đường tiêu hoá. Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiếp theo sau là buồn nôn hay nôn 0,6%.

  • Phản ứng da: Giống như các penicillin và cephalosporin khác, Tác dụng không mong muốn (ADR) do tăng mẫn cảm là nổi sẩn đỏ 0,6% và mề đay 0,08%. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin.

  • Huyết học: Bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ 0,4% (5/1131). Giống như những kháng sinh họ beta-lactam khác, khi điều trị lâu dài có thể bị giảm bạch cầu trung tính 0,5% (9/1696). Ở một số bệnh nhân, test Coombs dương tính 5,5% (15/269) trong quá trình điều trị. Có báo cáo giảm hemoglobin 0,9% (13/1416) và hematocrit 0,9% (13/1409) phù hợp với y văn khi điều trị bằng cephalosporin. Tăng bạch cầu ái toan 3,5% (40/1130) và giảm tiểu cầu máu 0,8% (11/1414) thoáng qua cũng có thể xảy ra. Giảm prothrombin máu cũng đã được báo cáo 3,8% (10/262).

  • Các Tác dụng không mong muốn (ADR) khác: Nhức đầu 0,04%, sốt 0,5%, đau nơi tiêm 0,08% và rét run 0,04%.

  • Bất thường xét nghiệm: Tăng tạm thời xét nghiệm chức năng gan ASAT 5,7% (94/1638), ALAT 6,2% (95/1529), phosphatase kiềm 2,4% (37/1518) và bilirubin 1,2% (12/1040).

  • Phản ứng tại chỗ: SBT/CPZ dung nạp tốt khi dùng đường tiêm bắp. Hiếm khi bị đau tại chỗ. Giống như những penicillin và cephalosporin khác, tiêm truyền tĩnh mạch SBT/CPZ có thể gây viêm tĩnh mạch 0,1% ở tại vị trí tiêm truyền ở một vài bệnh nhân.

Các tác dụng không mong muốn (ADR) sau đây đã được báo cáo:

  • Tổng quát: Phản ứng phản vệ (gồm cả sốc).

  • Tim mạch: Tụt huyết áp.

  • Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.

  • Huyết học: Giảm bạch cầu.

  • Da: Ngứa, hội chứng Stevens Johnson.

  • Tiết niệu: Tiểu máu.

  • Mạch máu: Viêm mạch.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Basultam với sản phẩm khác

  • Rượu: Khi bệnh nhân dùng rượu trong thời gian sử dụng cefoperazon và ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc, có một số người bị phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh. Khi dùng những cephalosporin khác, đôi khi cũng bị phản ứng tương tự nếu bệnh nhân có uống bia rượu trong thời gian dùng thuốc nên cần cho bệnh nhân biết không nên dùng bia rượu trong thời gian điều trị với SBT/CPZ. Đối với những bệnh nhân phải nuôi ăn bằng ống hoặc đường tĩnh mạch, tránh dùng dung dịch có ethanol.

  • Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng: Xét nghiệm đường niệu có thể bị dương tính giả khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling.

  • Aminoglycosides: Dung dịch SBT/CPZ và aminoglycosides không nên pha với nhau vì không tương hợp vật lý. Nếu cần phải điều trị phối hợp SBT/CPZ và aminoglycosides, có thể dùng cách truyền ngắt quãng xen kẽ nhau miễn là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp. Các liều SBT/CPZ nên được cho trong ngày càng cách xa liều aminoglycosides càng tốt.

  • Dung dịch Lactated Ringer: Nên tránh pha khởi đầu với dung dịch Lactated Ringer vì không tương hợp. Tuy nhiên phương pháp pha loãng 2 bước dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp khi pha thêm với dung dịch Lactated Ringer.

  • Lidocaine: Nên tránh pha khởi đầu với dung dịch Lidocaine HCl 2% vì không tương hợp. Tuy nhiên phương pháp pha loãng 2 bước dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp khi pha thêm với dung dịch Lidocaine HCl 2%.

  • Ngoài ra, sulbactam/cefoperazon cũng không tương hợp với nicardipine, ondansetron, perfenzazin, promethazine, protamine, vinorelbine, filgrastim, amifostine.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Basultam và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Basultam quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Basultam cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Basultam và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Basultam.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Basultam

  • Bảo quản thuốc Basultam  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Basultam giá bao nhiêu?

  • Thuốc Basultam có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Basultam mua ở đâu?

Thuốc Basultam hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Basultam 

Video hướng dẫn sử dụng Basultam


Câu hỏi thường gặp

  • Basultam - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và xương khớp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB