Basmicin 200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 11:37:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19469-13 (CV gia hạn số: 18629/QLD-ĐK ngày 1/11/19)
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ciprofloxacin 200mg/20ml
Công ty đăng ký:
CT CPDP TW1-Pharbaco - Việt Nam

Video

Basmicin 200 là thuốc gì?

  • Basmicin 200 được sử dụng trong điều trị các bệnh lý về nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn hô hấp trên, hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường sinh dục. Basmicin 200 được sản xuất bởi CT CPDP TW1-Pharbaco - Việt Nam.

Thông tin cơ bản của thuốc Basmicin 200

  • Hoạt chất chính: Ciprofloxacin.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Basmicin 200.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 20ml.

  • Xuất xứ: CT CPDP TW1-Pharbaco - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Basmicin 200

  • Ciprofloxacin 200mg/20ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Basmicin 200

Thuốc Basmicin 200 được chỉ định dùng trong điều trị:

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Nhiễm khuẩn phế quản ở bệnh nhân bị xơ hóa nang do Pseudomonas aeruginosa.

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng và viêm thận.

  • Nhiễm bệnh than qua đường hô hấp (điều trị dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị khỏi bệnh).

  • Ciprofloxacin có thể được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh niên nếu điều này thật sự cần thiết.

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi khuẩn gram âm:

  • Đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

  • Bệnh viêm phổi.

  • Viêm tai giữa mủ mạn tính.

  • Viêm mào tinh hoàn do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.

  • Bệnh viêm tiểu khung bao gồm cả trường hợp có nguyên nhân do lậu cầu khuẩn Neisseria gonorrhoeae.

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do vi khuẩn gram âm.

  • Viêm tai ngoài do trực khuẩn mủ xanh.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

  • Điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính.

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp.

  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính.

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

Chống chỉ định của thuốc Basmicin 200

Chống chỉ định sử dụng thuốc Basmicin 200 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Ciprofloxacin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc Basmicin 200

  • Thuốc Basmicin 200 được bào chế ở dạng dung dịch tiêm truyền nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Basmicin 200

  • Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Basmicin 200

Hãy báo cho bác sĩ điều trị biết:

  • Nếu bạn đã từng có vấn đề về thận vì liều dùng của bạn có thể cần phải được điều chỉnh.

  • Nếu bạn bị bệnh động kinh hoặc các bệnh về thần kinh.

  • Nếu trước đây bạn đã bị tổn thương và rối loạn gân liên quan đến việc dùng kháng sinh nhóm Quinolone.

  • Nếu bị tiểu đường vì thuốc có thể gây hạ đường huyết.

  • Nếu bị nhược cơ vì các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.

  • Nếu có vấn đề về tim.

  • Nếu bạn hoặc có người trong gia đình bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehyrogenase.

Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Basmicin 200 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Basmicin 200 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Basmicin 200 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Basmicin 200 gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

  • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phản ứng tại chỗ tiêm (khi truyền tĩnh mạch).

Ít gặp:

  • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Bội nhiễm nấm.

  • Rối loạn hệ tạo máu: Tăng bạch cầu ưa acid.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn.

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần vận động/kích động.

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất vị giác.

  • Rối loạn tiêu hóa: nôn, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi.

  • Rối loạn gan mật: tăng transaminase, tăng bilirubin.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mề đay.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương (như đau chi, đau lưng, đau ngực), đau khớp.

  • Rối loạn tiết niệu: Suy thận.

  • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Suy nhược, sốt.

Hiếm gặp:

  • Nhiễm khuẩn và gây hại cho các cơ quan: Viêm đại tràng do kháng sinh.

  • Rối loạn hệ tạo máu: giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng/phù nề/phù mạch.

  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết

  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất định hướng, giận dữ, mo khi ngủ, ảo giác.

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: rối loạn cảm giác, xúc giác, động kinh, chóng mặt.

  • Rối loạn mắt: rối loạn thị giác.

  • Rối loạn tại: ù tai, mất thính giác.

  • Rối loạn tim mạch: Nhịp nhanh.

  • Rối loạn mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp, hôn mê.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở (bao gồm cơn hen).

  • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da ứ mật, viêm gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da: nhạy cảm với ánh sáng.

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ, viêm khớp, tăng trương lực cơ, chuột rút.

  • Rối loạn tiết niệu: suy thận, huyết niệu, tinh thể niệu, viêm thận kẽ.

  • Rối loạn tổng quát và tại chỗ tiêm: Phù nề, đổ mồ hôi (tăng tiết mồ hôi).

  • Rất hiếm:

  • Rối loạn hệ tạo máu: thiếu máu tán huyết, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu (có thể tử vong), suy tủy (có thể tử vong).

  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ/sốc phản vệ (có thể gây tử vong).

  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức nửa đầu, ảnh hưởng dáng đi, rối loạn thần kinh khứu giác, tăng áp lực nội sọ.

  • Rối loạn mắt: rối loạn màu sắc.

  • Rối loạn mạch: Viêm mạch.

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Rối loạn gan mật: Hoại tử gan.

  • Rối loạn da và mô dưới da: ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hội chứng stevens-Johnson (có thể gây tử vong), nhiễm độc hoại tử biểu bì (có thể gây tử vong).

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, viêm gân, đau gân gót, nhược cơ tiến triển nặng.

  • Không xác định:

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: bệnh thần kinh ngoại vi.

  • Rối loạn tim mạch: loạn nhịp thất và xoắn định.

Tác dụng phụ có tần suất xảy ra cao hơn ở nhóm bệnh nhân được truyền tĩnh mạch hay điều trị nối tiếp (từ tiêm tĩnh mạch sang đường uống):

  • Thường gặp: Buồn nôn, thoáng qua transaminase, phát ban.

  • Ít gặp: Giảm tiểu cầu, lú lẫn và mất định hướng, ảo giác, rối loạn cảm giác, động kinh, chóng  mặt, rối loạn thị giác, mất thính giác, tăng nhịp tim, giãn mạch, giảm huyết áp, suy gan thoáng qua, vàng da ứ mật, suy thận, phù nề.

  • Hiếm gặp: Giảm huyết cầu, suy tủy, sốc phản vệ, loạn thần, đau nửa đầu, rối loạn khứu giác, rối loạn thính giác, viêm mạch, viêm tụy, hoại tử gan, ban xuất huyết, đau gân gót.

  • ở trẻ em: Bệnh khớp xảy ra thường xuyên hơn.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Basmicin 200. với sản phẩm khác

Không dùng Ciprofloxacin với tizanidine.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng:

  • Thuốc kháng vitamin K.

  • Probenecid.

  • Methotrexate.

  • Theophylline.

  • Tizannidine.

  • Clozapine.

  • Phenytoin.

  • Cyclosporin.

  • Caffeine, pentoxifylline (oxypentifylline).

  • Ropinitrole.

  • Sildenafil.

  • Một số thuốc có thể thay đổi nhịp tim như thuốc chống loạn nhịp (quinidine, hydroquinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, dofetilide, ibutilide), thuốc chống trầm cảm, kháng sinh nhóm macrolides, thuốc chống rối loạn tâm thần.

Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Basmicin 200 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Basmicin 200 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Basmicin 200 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Basmicin 200 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Basmicin 200.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Basmicin 200

  • Bảo quản thuốc Basmicin 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Basmicin 200 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Basmicin 200 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Basmicin 200 mua ở đâu?

Thuốc Basmicin 200 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Basmicin 200

Video hướng dẫn sử dụng Basmicin 200


Câu hỏi thường gặp

  • Basmicin 200 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB