Atorpa- E 40/10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-05 10:26:48

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32756-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 40mg Ezetimib 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược Apimed

Video

Atorpa- E 40/10mg là thuốc gì?

  • Atorpa- E 40/10mg là thuốc phòng ngừa bệnh tim mạch, điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả và an toàn. Thuốc Atorpa- E 40/10mg đã qua kiểm định và được sử dụng rộng rãi và được các bác sĩ tại các bệnh viện lớn nhỏ khuyên dùng.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Atorvastatin - 40mg
  • Ezetimib - 10mg
  • Tá dược vừa đủ - 1 viên

Công dụng – Chỉ định của thuốc Atorpa- E 40/10mg

Thuốc Atorpa- E 40/10mg tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Phòng ngừa bệnh tim mạch:
    • Atorpa- E 40/10mg được chỉ định để giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân bệnh động mạch vành (CHD) và tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính (ACS), hoặc trước đó có hoặc không được điều trị bằng statin.
  • Tăng cholesterol máu:
    • Atorpa- E 40/10mg được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho bệnh nhân người lớn có tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp khi sử dụng sản phẩm phối hợp thích hợp cho:
    • Bệnh nhân không đáp ứng điều trị với statin đơn độc.
    • Bệnh nhân đã được điều trị bằng statin và ezetimibe.
  • Tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình (HoFH):
    • Atorpa- E 40/10mg được chỉ định như một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng các phương pháp điều trị bổ sung (ví dụ: Lọc bỏ LDL).

Chống chỉ định của thuốc Atorpa- E 40/10mg

Không sử dụng thuốc Atorpa- E 40/10mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với Atorvastatin, Ezetimibe hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh gan thể hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh (tăng gấp 3 lần giới hạn trên mức bình thường) kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Atorpa- E 40/10mg

Cách dùng:

  • Thuốc Atorpa-E 40/10 được dùng đường uống.
  • Uống một liều duy nhất trong ngày, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Liều dùng thuốc Atorpa-E điều trị tăng cholesterol máu và/ hoặc bệnh nhân động mạch vành (có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính):
    • Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng lipid thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong thời gian điều trị với thuốc Atorpa-E.
    • Liều lượng của Atorpa-E là 10/ 10 mg/ ngày đến 80/ 10 mg/ ngày. Không phải tất cả các liều đều có sẵn. Liều thường dùng là 10/ 10 mg/ lần/ ngày.
    • Khi bắt đầu điều trị với Atorpa-E hoặc trong trường hợp điều chỉnh liều, nồng độ cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành và đáp ứng của bệnh nhân đối với liệu pháp hạ cholesterol thông thường sẽ được xem xét.
    • Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả của các xét nghiệm cũng như đáp ứng với liệu pháp hạ lipid đang sử dụng. Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần.
  • Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp từ gia đình (HoFH):
    • Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là ATORPA- E 10/10 mg/ ngày hoặc 80/ 10 mg/ ngày. ATORPA- E nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.
  • Kết hợp Atorpa-E với các thuốc khác:
    • Nên dùng  Atorpa-E trước 22 giờ hoặc sau 24 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
    • Ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng virus viêm gan C có chứa elbasvir hoặc grazoprevir đồng thời với ATORPA- E, liều ATORPA- E không được vượt quá 20/ 10 mg/ ngày..

Lưu ý khi sử dụng thuốc Atorpa- E 40/10mg

  • Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
  • Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
  • Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thạn, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
  • Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cân theo dõi chức năng gan thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sự mắc bệnh gan.
  • Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, khi phát hiện có thai cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
  • Phụ nữ cho con bú nếu cần dùng thuốc thì tốt nhất nên ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc co thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ... vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Atorpa- E 40/10mg

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Ðánh trống ngực .
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Ðau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

  • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
  • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Da: Nổi mày đay.
  • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
  • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
  • Tâm thần: Lú lẫn.
  • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Atorpa- E 40/10mg

  • Thuốc điều trị các bệnh về hệ miễn dịch (cyclosporin).
  • Kháng sinh và các thuốc kháng nấm (erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ketoconazol, itraconazol, voriconazol, fluconazol, posaconazol, rifampin, rifampicin, acid fusidic).
  • Các thuốc điều trị tăng lipid khác (gemfibrozil, các thuốc nhóm fibrat, colestipol).
  • Các thuốc chẹn kênh calci điều trị đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (amlodipin, diltiazem, verapamil), thuốc điều trị loạn nhịp (amiodaron, digoxin).
  • Thuốc điều trị HIV (ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, phối hợp của tipranavir + ritonavir,...).
  • Thuốc điều trị bệnh viêm gan siêu vi C (telaprevir).
  • Ezetimib (thuốc làm giảm cholesterol), warfarin (thuốc chống đông máu), thuốc tránh thai đường uống, stiripentol (thuốc chống động kinh), cimetidin (thuốc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa), phenazon (thuốc giảm đau), colchicin (thuốc điều trị gút), thuốc kháng acid (các chế phẩm chứa nhôm và magnesi), boceprevir (thuốc điều trị các bệnh về gan như viêm gan siêu vi C).
  • Uống lượng lớn nước bưởi chùm có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của Atorhasan 20.
  • Quá trình tương tác thuốc có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn, bao gồm bệnh cơ, tiêu cơ.
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất nếu bạn sử dụng thuốc quá liều. Mang theo bao bì còn sót lại của thuốc để bác sĩ có thể biết chắc chắn bạn đã sử dụng quá liều thuốc nào.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược Apimed.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atorpa- E 40/10mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atorpa- E 40/10mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atorpa- E 40/10mg mua ở đâu?

  • Thuốc Atorpa- E 40/10mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Atorpa- E 40/10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB