Atorhasan 20mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 10:47:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22659-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atorvastatin 20mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Video

Atorhasan 20 là thuốc gì?

  • Atorhasan 20 là thuốc được nghiên cứu và sản xuất nhằm mục đích điều trị tăng lipid huyết và dự phòng biến chứng tim mạch ở bệnh nhân. Thuốc Atorhasan 20 mang lại giá trị cao, sử dụng hiệu quả và an toàn ngay từ những liều dùng đầu tiên.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Atorvastatin - 20mg
  • Tá dược vừa đủ - 1 viên

Công dụng – Chỉ định của thuốc Atorhasan 20

Thuốc Atorhasan 20 tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị rối loạn lipid huyết:
    • Bổ trợ cho liệu pháp ăn uống ở người lớn và trẻ em >10 tuổi tăng cholesterol huyết tiên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử và tăng triglycerid huyết.
    • Atorhasan cũng được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở người lớn tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp từ, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid huyết khác.
  • Dự phòng biến cố tim mạch:
    • Ở người lớn chưa có biểu hiện lâm sàng của bệnh tim mạch vành những tồn tại nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (như độ tuổi, hút thuốc lá, tăng huyết áp, HDLcholesterol thấp, gia đình có tiền sử bệnh tim mạch vành), atorvastatin kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành và đau thắt ngực.
    • Ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 chưa có biểu hiện lâm sàng của bệnh tim mạch vành nhưng tồn tại nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch vành (như mắc bệnh võng mạc, albumin niệu, hút thuốc lá, tăng huyết áp), atorvastatin kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
    • Ở bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của bệnh tim mạch vành, atorvastatin kết hợp với liệu pháp ăn uống nhằm làm giâm nguy cơ nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ từ vong hoặc đột quỵ không tử vong, phải tiến hành thủ thuật tái tạo mạch vành, đau thắt ngực và giảm nguy cơ nằm viện do suy tim sung huyết..

Chống chỉ định của thuốc Atorhasan 20

Không sử dụng thuốc Atorhasan 20 ở trường hợp nào?

  • Dị ứng với atorvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang mắc bệnh gan hoạt động.
  • Bạn có các thông số xét nghiệm chức năng gan tăng bất thường và kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Bạn đang sử dụng các thuốc chứa cyclosporin, telaprevir, phối hợp tipranavir + ritonavir.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng phương pháp tránh thai phù hợp.
  • Phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Atorhasan 20

Cách dùng:

  • Atorhasan 20 được dùng bằng đường uống.
  • Uống thuốc với nước, có thể sử dụng thuốc ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày, trong bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
  • Tuy nhiên, bạn nên cố định thời gian dùng thuốc mỗi ngày.
  • Viên thuốc Atorhasan 20 không được thiết kế để bẻ đôi, vì vậy không được bẻ đôi viên thuốc để uống liều 10 mg/lần/ngày.

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL - cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu với liều 2 viên/lần/ngày.
    • Liều duy trì: 1 — 4 viên/Iần/ngày. Liều có thể được điều chỉnh trong khoảng thời gian 4 tuần đến liều tối đa là 4 viên/ngày.
  • Trẻ em: (lừ 10 — 17 tuổi) tăng cholesterol huyết, tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử, tăng lipid huyết phối hợp (hỗn hợp).
    • Liều khởi đầu: 1/2 viên/Iần/ngày.
    • Chỉnh liều nếu cần thiết, khoảng cách chỉnh liều ít nhất 4 tuần với liều tối đa là 1 viên/Iần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Atorhasan 20

  • Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
  • Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
  • Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thận, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
  • Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sự mắc bệnh gan.
  • Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.
  • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng thuốc nhóm statin đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan C có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, khi phát hiện có thai cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Phụ nữ cho con bú nếu cần dùng thuốc thì tốt nhất nên ngừng cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc co thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ... vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Atorhasan 20

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Thần kinh-cơ và xương: Bệnh cơ.
  • Da: Ban da.
  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
  • Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
  • Tác dụng phụ khác:
  • Suy giảm nhận thức (mất trí, lú lẫn,…)
  • Tăng đường huyết.
  • Tăng HbA1c..

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Atorhasan 20

  • Thuốc điều trị các bệnh về hệ miễn dịch (cyclosporin).
  • Kháng sinh và các thuốc kháng nấm (erythromycin, clarithromycin, telithromycin, ketoconazol, itraconazol, voriconazol, fluconazol, posaconazol, rifampin, rifampicin, acid fusidic).
  • Các thuốc điều trị tăng lipid khác (gemfibrozil, các thuốc nhóm fibrat, colestipol).
  • Các thuốc chẹn kênh calci điều trị đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (amlodipin, diltiazem, verapamil), thuốc điều trị loạn nhịp (amiodaron, digoxin).
  • Thuốc điều trị HIV (ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir, phối hợp của tipranavir + ritonavir,...).
  • Thuốc điều trị bệnh viêm gan siêu vi C (telaprevir).
  • Ezetimib (thuốc làm giảm cholesterol), warfarin (thuốc chống đông máu), thuốc tránh thai đường uống, stiripentol (thuốc chống động kinh), cimetidin (thuốc điều trị các bệnh về đường tiêu hóa), phenazon (thuốc giảm đau), colchicin (thuốc điều trị gút), thuốc kháng acid (các chế phẩm chứa nhôm và magnesi), boceprevir (thuốc điều trị các bệnh về gan như viêm gan siêu vi C).
  • Uống lượng lớn nước bưởi chùm có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của Atorhasan 20.
  • Quá trình tương tác thuốc có thể làm tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn, bao gồm bệnh cơ, tiêu cơ.
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều

  • Thông báo cho bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất nếu bạn sử dụng thuốc quá liều. Mang theo bao bì còn sót lại của thuốc để bác sĩ có thể biết chắc chắn bạn đã sử dụng quá liều thuốc nào.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atorhasan 20 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atorhasan 20 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atorhasan 20 mua ở đâu?

  • Thuốc Atorhasan 20 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Atorhasan 20

Video hướng dẫn sử dụng Atorhasan 20


Câu hỏi thường gặp

  • Atorhasan 20mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB