AMRIAMID 400 - Thuốc điều trị các bệnh tâm thần của Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-09 10:02:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31567-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amisulprid
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam

Video

AMRIAMID 400 là thuốc gì?

  • AMRIAMID 400 là một giải pháp trong điều trị các bệnh tâm thần, đặc biệt là tâm thần phân liệt với các biểu hiện thường gặp như hoang tưởng, ảo giác, thờ ơ vô cảm,... Với tác dụng của Amisulprid sẽ giúp người bệnh dần kiểm soát được suy nghĩ, hành vi của mình; đồng thời biết cách bộc lộ cảm xúc và hòa nhập hơn với cộng đồng. Thuốc MRIAMID 400 dùng được cho người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi.

Thông tin cơ bản của thuốc AMRIAMID 400 

  • Hoạt chất chính: Amisulprid.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc thần kinh.
  • Tên thương mại: AMRIAMID 400.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Việt Nam.

Thành phần - hàm lượng của thuốc AMRIAMID 400 

Mỗi viên thuốc AMRIAMID 400 chứa:

  • Amisulprid hàm lượng 400mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Amisulprid là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamid. Đặc tính dược lực học của amisulprid là do có ái lực chọn lọc và nổi trội trên các thụ thể dopaminergic D2 và D3 trong hệ liềm. Amisulprid không có ái lực với các thụ thể serotonin hoặc các thụ thể thần kinh khác như histamin, cholinergic và adrenergic.
  • Nghiên cứu trên động vật khi dùng liều cao, amisulprid chẹn chủ yếu các nơron dopaminergic ở hệ liềm nhiều hơn các nơron dopaminergic ở thể vân. Ái lực đặc hiệu này của amisulprid giải thích tác dụng chống loạn thần nổi trội hơn so với tác dụng ngoại tháp của thuốc.
  • Ở liều thấp, amisulprid chẹn chủ yếu các thụ thể dopaminergic D2/D3 tiền sinap, điều này giúp giải thích tác động của thuốc trên các triệu chứng âm tính.
  • Trong một nghiên cứu mù đôi có đối chứng so với haloperidol gồm 191 bệnh nhân bị tâm thần phân liệt cấp điều trị với amisulprid đã giúp cải thiện các triệu chứng âm tính thứ phát cao hơn rõ rệt so với khi điều trị với haloperidol.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Ở người, amisulprid có hai đỉnh hấp thu: Đỉnh thứ nhất đạt được rất nhanh khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc, và đỉnh thứ hai đạt được từ 3 đến 4 giờ sau khi dùng.
  • Phân phối: Thể tích phân bố là 5,8 l/kg. Tỉ lệ gắn kết với protein thấp (16%) và không có tương tác thuốc liên quan đến gắn kết protein huyết tương. Sinh khả dụng tuyệt đối là 48%.
  • Chuyển hóa: Amisulprid được chuyển hóa yếu: 2 chất chuyển hóa không hoạt động được nhận biết và chiếm 4% trong tổng lượng thuốc bài tiết.
  • Sau liều lặp lại, amisulprid không tích lũy và các thông số dược động học không thay đổi.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 12 giờ sau khi uống thuốc.
  • Amisulprid được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
  • Độ thanh thải của thận vào khoảng 330 ml/phút.
  • Chế độ ăn có nhiều carbohydrat sẽ làm giảm có ý nghĩa AUC (diện tích dưới đường cong), Tmax (thời gian đạt nồng độ tối đa) và Cmax (nồng độ tối đa) của amisulprid, nhưng chế độ ăn nhiều dầu mỡ không ảnh hưởng tới các thông số này. Tuy nhiên trong quá trình điều trị ảnh hưởng của các tác động này không được biết rõ.
  • Suy gan: Amisulprid chuyển hóa qua gan rất ít, nên không cần phải giảm liều khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
  • Suy thận: Thời gian bán thải không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, nhưng tổng độ thanh thải giảm từ 2,5 đến 3 lần.
  • AUC (diện tích dưới đường cong) tăng gấp đôi ở bệnh nhân bị suy thận nhẹ và gần như gấp 10 lần ở bệnh nhân bị suy thận vừa. Tuy nhiên, cũng chưa có đủ dữ liệu lâm sàng khi dùng liều cao hơn 50 mg.
  • Amisulprid bị thẩm tách rất kém.
  • Người cao tuổi: Đối với người trên 65 tuổi giá trị Cmax, T1/2 và AUC tăng từ 10 đến 30% sau khi dùng liều đơn 50 mg. Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng liều lặp lại.

Tác dụng - chỉ định của thuốc AMRIAMID 400

Thuốc AMRIAMID 400 với thành phần chính là Amisulprid được chỉ định dùng để:

  • Điều trị các bệnh tâm thần, đặc biệt là các rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ…) và/hoặc không có triệu chứng (như không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập…), kể cả trong trường hợp không có triệu chứng chiếm ưu thế.

Chống chỉ định của thuốc AMRIAMID 400

Chống chỉ định sử dụng thuốc AMRIAMID 400 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amisulprid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Có khối u phụ thuộc prolactin (như u tuyến yên tiết prolactin hoặc ung thư vú).
  • Có khối u tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Phối hợp với levodopa.
  • Phối hợp với các sản phẩm thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh:
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin và disopyramid.
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron và sotalol.
    • Các sản phẩm thuốc khác như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, methadon, erythromycin (tiêm tĩnh mạch), vincamin (tiêm tĩnh mạch), halofantrin, pentamidin, sparfloxacin, thuốc chống nấm azol.

Cách dùng thuốc AMRIAMID 400

  • Thuốc AMRIAMID 400 được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường uống.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc AMRIAMID 400

  • Giai đoạn có các cơn rối loạn tâm thần cấp tính:
    • Khởi đầu điều trị: Sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải dò liều.
    • Liều khuyến cáo từ 400 đến 800 mg/ngày. Trong những trường hợp cá biệt, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1200 mg. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá rộng rãi về an toàn và do đó không nên dùng.
    • Liều duy trì nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Giai đoạn hỗn hợp có cả triệu chứng dương tính và âm tính: Khởi đầu điều trị, nên điều chỉnh liều để có được kiểm soát tối ưu các triệu chứng dương tính.
  • Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
  • Giai đoạn có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế: Liều khuyến cáo từ 50 đến 300 mg/ngày. Chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu nằm trong khoảng 100 mg/ngày.
  • Amisulprid có thể uống một lần mỗi ngày với liều lên đến 300 mg, nếu liều cao hơn nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
  • Trong mọi trường hợp, cần phải tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.
  • Các đối tượng đặc biệt:
    • Người cao tuổi trên 65 tuổi: Sự an toàn của amisulprid đã được kiểm tra ở một số ít bệnh nhân cao tuổi. Amisulprid nên được sử dụng với sự thận trọng đặc biệt vì có thể có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể giảm liều do suy thận.
    • Trẻ em: Hiệu quả và sự an toàn của amisulprid ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Dữ liệu có sẵn về sử dụng amisulprid ở thanh thiếu niên mắc bệnh tâm thần phân liệt còn hạn chế. Do đó, không nên dùng amisulprid ở thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi cho đến khi có thêm dữ liệu. Nếu cần thiết, điều trị thanh thiếu niên phải được bắt đầu và thực hiện bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở nhóm tuổi này. Chống chỉ định dùng amisulprid ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi.
    • Suy thận: Do thuốc được đào thải qua thận, liều dùng cho bệnh nhân suy thận phải được giảm phân nửa ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm còn 1/3 ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút.
    • Do thiếu dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, khuyến cáo thận trọng  đặc biệt ở những bệnh nhân này.
    • Suy gan: Amisulprid chuyển hóa kém, do đó không cần thiết phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Thời gian điều trị:
    • Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát bao gồm khoảng thời gian 1 năm. Thời gian điều trị nên do bác sỹ điều trị quyết định.
    • Để tránh các triệu chứng cai nghiện cần ngừng dùng thuốc dần dần.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc AMRIAMID 400

  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc AMRIAMID 400 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng AMRIAMID 400 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ có thai:
    • Dữ liệu lâm sàng về điều trị cho người mang thai còn rất hạn chế. Do thiếu chứng cứ an toàn thuốc không được khuyến cáo dùng cho người mang thai, trừ khi việc điều trị mang lại lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
    • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
    • Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không biết liệu amisulprid có bài tiết trong sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng AMRIAMID 400 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc AMRIAMID 400 gây tác dụng phụ gì?

  • Rất thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp (rung, tăng trương lực, tăng tiết nước bọt, bồn chồn đứng ngồi không yên, rối loạn vận động) có thể xảy ra. Các triệu chứng ngoại tháp thường nhẹ khi dùng liều duy trì và khỏi khi dùng thuốc chống co giật, không cần phải ngưng thuốc.
    • Tần số xảy ra các triệu chứng ngoại tháp tùy thuộc vào liều dùng, rất thấp khi dùng liều từ 50 đến 300 mg/ngày.
  • Thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn trương lực cơ cấp tính (vẹo cổ, cơn rung giật nhãn cầu, cứng khít hàm…) có thể xảy ra. Các rối loạn này sẽ khỏi khi dùng thuốc chống co giật, không cần phải ngưng amisulprid. Buồn ngủ.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái.
    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
    • Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin máu, hồi phục khi ngưng thuốc, có thể gây một số biểu hiện lâm sàng: Tăng tiết sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, căng vú, bất lực, lãnh cảm.
    • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Khác: Tăng cân.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vận động muộn đặc trưng bằng các vận động không tự chủ ở lưỡi và/hoặc mặt đã được ghi nhận, nhất là sau khi dùng thuốc kéo dài. Động kinh.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
    • Rối loạn tim mạch: Chậm nhịp tim.
    • Xét nghiệm: Tăng các men gan, chủ yếu là men transaminase.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của AMRIAMID 400 với sản phẩm khác

  • Levodopa: Có sự đối kháng tác dụng giữa levodopa và thuốc thần kinh.
  • Amisulprid có thể đối kháng tác dụng của các thuốc chủ vận dopamin như bromocriptin, ropinirol.
  • Những thuốc khuyên không dùng phối hợp:
  • Amisulprid có thể làm tăng tác dụng lên thần kinh trung ương của rượu.

Quên liều thuốc AMRIAMID 400 và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc AMRIAMID 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc AMRIAMID 400 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc AMRIAMID 400 và cách xử lý

  • Quá liều:
    • Cho đến nay, các dữ liệu về quá liều cấp tính với amisulprid còn rất hạn chế. Các dấu hiệu và triệu chứng được ghi nhận thường là tăng mạnh tác động dược lý, biểu hiện trên lâm sàng thường là ngủ li bì, hôn mê, hạ huyết áp và hội chứng ngoại tháp.
  • Xử trí:
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu của amisulprid. Trong trường hợp ngộ độc cấp tính, cần tìm hiểu xem có phối hợp với thuốc nào khác hay không và tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp:
    • Theo dõi các chức năng sống.
    • Theo dõi điện tâm đồ (khoảng QT) cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
    • Trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic.
    • Amisulprid bị thẩm tách rất kém nên không loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Cách bảo quản thuốc AMRIAMID 400

  • Bảo quản thuốc AMRIAMID 400 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc AMRIAMID 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc AMRIAMID 400 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc AMRIAMID 400 mua ở đâu?

Thuốc AMRIAMID 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • AMRIAMID 400 - Thuốc điều trị các bệnh tâm thần của Agimexpharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB