Amriamid 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hàng đầu

360,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-09 10:02:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31566-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amisulprid
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
CN Cty CP DP Agimexpharm - NM SX DP Agimexpharm

Video

Amriamid 200 là thuốc gì?

  • Amriamid 200 của Dược phẩm Agimexpharm được biết đến là một trong những giải pháp hữu hiệu hàng đầu cho những người bị các bệnh tâm thần, đặc biệt là tâm thần phân liệt. Tác dụng thuốc Amriamid 200 không những giúp người bệnh kiểm soát tốt suy nghĩ, biết cách biểu hiện cảm xúc và hòa nhập với cộng đồng. Thuốc có dạng viên nén, dùng uống với nhiều nước trước bữa ăn. 

Thông tin cơ bản của thuốc Amriamid 200 

  • Hoạt chất chính: Amisulprid.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc thần kinh.
  • Tên thương mại: Amriamid 200.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: CN Cty CP DP Agimexpharm - NM SX DP Agimexpharm.

Thành phần - hàm lượng của thuốc Amriamid 200 

Mỗi viên thuốc Amriamid 200 chứa:

  • Amisulprid hàm lượng 200mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng - chỉ định của thuốc Amriamid 200

Thuốc Amriamid 200 với thành phần chính là Amisulprid được chỉ định dùng để:

  • Điều trị các bệnh tâm thần, đặc biệt là các rối loạn tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính, có biểu hiện triệu chứng (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ…) và/hoặc không có triệu chứng (như không biểu lộ cảm xúc, thích sống cô lập…), kể cả trong trường hợp không có triệu chứng chiếm ưu thế.

Chống chỉ định của thuốc Amriamid 200

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amriamid 200 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Amisulprid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Quá mẫn với amisulprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có khối u phụ thuộc prolactin (như u tuyến yên tiết prolactin hoặc ung thư vú).
  • Có khối u tế bào ưa crôm.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Phối hợp với levodopa.

Cách dùng thuốc Amriamid 200

  • Thuốc Amriamid 200 được bào chế ở dạng Viên nén nên được dùng bằng đường uống.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Amriamid 200

  • Giai đoạn có các cơn rối loạn tâm thần cấp tính:
    • Khởi đầu điều trị: Sử dụng liều điều trị có hiệu quả ngay khi bắt đầu điều trị mà không cần phải dò liều.
    • Liều khuyến cáo từ 400 đến 800 mg/ngày. Trong những trường hợp cá biệt, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1200 mg. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá rộng rãi về an toàn và do đó không nên dùng.
    • Liều duy trì nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
    • Giai đoạn hỗn hợp có cả triệu chứng dương tính và âm tính: Khởi đầu điều trị, nên điều chỉnh liều để có được kiểm soát tối ưu các triệu chứng dương tính.
    • Sau đó chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân để đạt được liều tối thiểu có hiệu quả.
    • Giai đoạn có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế: Liều khuyến cáo từ 50 đến 300 mg/ngày. Chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Liều tối ưu nằm trong khoảng 100 mg/ngày.
    • Amisulprid có thể uống một lần mỗi ngày với liều lên đến 300 mg, nếu liều cao hơn nên chia làm 2 lần mỗi ngày.
    • Trong mọi trường hợp, cần phải tìm liều tối thiểu có hiệu quả cho từng bệnh nhân.
  • Các đối tượng đặc biệt:
    • Người cao tuổi trên 65 tuổi: Sự an toàn của amisulprid đã được kiểm tra ở một số ít bệnh nhân cao tuổi. Amisulprid nên được sử dụng với sự thận trọng đặc biệt vì có thể có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể giảm liều do suy thận.
    • Trẻ em: Hiệu quả và sự an toàn của amisulprid ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định. Dữ liệu có sẵn về sử dụng amisulprid ở thanh thiếu niên mắc bệnh tâm thần phân liệt còn hạn chế. Do đó, không nên dùng amisulprid ở thanh thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi cho đến khi có thêm dữ liệu. Nếu cần thiết, điều trị thanh thiếu niên phải được bắt đầu và thực hiện bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở nhóm tuổi này. Chống chỉ định dùng amisulprid ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi.
    • Suy thận: Do thuốc được đào thải qua thận, liều dùng cho bệnh nhân suy thận phải được giảm phân nửa ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút và giảm còn 1/3 ở bệnh nhân có thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút.
    • Do thiếu dữ liệu ở bệnh nhân suy thận nặng có thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, khuyến cáo thận trọng  đặc biệt ở những bệnh nhân này.
    • Suy gan: Amisulprid chuyển hóa kém, do đó không cần thiết phải giảm liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Thời gian điều trị:
    • Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát bao gồm khoảng thời gian 1 năm. Thời gian điều trị nên do bác sỹ điều trị quyết định.
    • Để tránh các triệu chứng cai nghiện cần ngừng dùng thuốc dần dần.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amriamid 200

  • Hội chứng thần kinh ác tính: Như đối với các thuốc an thần kinh khác, amisulprid có thể gây ra hội chứng thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, mất nhận thức, tăng CPK). Trường hợp tăng thân nhiệt, nhất là khi dùng liều hàng ngày cao, phải ngưng thuốc ngay.
  • Tăng đường huyết được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với một số thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm amisulprid, do đó khi bắt đầu dùng amisulprid ở các bệnh nhân có chẩn đoán đái tháo đường hoặc có các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đường cần được theo dõi đường huyết thích hợp.
  • Amisulprid được loại bỏ qua thận,trong trường hợp suy thận, cần giảm liều hoặc xem xét điều trị không liên tục.
  • Amisulprid có thể hạ thấp ngưỡng co giật.Do đó những bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh nên được theo dõi chặt chẽ khi điều trị với amisulprid.
  • Ở những bệnh nhân cao tuổi: Cũng giống như các thuốc an thần khác, amisulprid nên được sử dụng cẩn thận vì có thể có nguy cơ hạ huyết áp hoặc an thần.Giảm liều cũng có thể được yêu cầu vì suy thận.
  • Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng khi dùng amisulprid cho bệnh nhân bị bệnh Parkinson vì nó có thể gây bệnh trầm trọng hơn, chỉ nên sử dụng khi cần.
  • Các triệu chứng cai thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn mửa và mất ngủ rất hiếm gặp được mô tả sau khi ngưng đột ngột liều cao thuốc chống loạn thần.Đã có báo cáo về sự tái phát các triệu chứng tâm thần, và sự xuất hiện của những rối loạn vận động ngoại ý (như chứng ngồi nằm không yên, loạn trương lực cơ và loạn vận động). Vì vậy, khi ngưng thuốc nên giảm dần liều.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Amriamid 200 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Amriamid 200 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ có thai:
    • Dữ liệu lâm sàng về điều trị cho người mang thai còn rất hạn chế. Do thiếu chứng cứ an toàn thuốc không được khuyến cáo dùng cho người mang thai, trừ khi việc điều trị mang lại lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
    • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
    • Chưa có thông tin về độc tính của thuốc trên thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không biết liệu amisulprid có bài tiết trong sữa mẹ hay không vì vậy không nên dùng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng Amriamid 200 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Amriamid 200 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn trương lực cơ cấp tính (vẹo cổ, cơn rung giật nhãn cầu, cứng khít hàm…) có thể xảy ra. Các rối loạn này sẽ khỏi khi dùng thuốc chống co giật, không cần phải ngưng amisulprid. Buồn ngủ.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo âu, kích động, rối loạn chức năng cực khoái.
    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.
    • Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin máu, hồi phục khi ngưng thuốc, có thể gây một số biểu hiện lâm sàng: Tăng tiết sữa, vô kinh, vú to ở nam giới, căng vú, bất lực, lãnh cảm.
    • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Khác: Tăng cân.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vận động muộn đặc trưng bằng các vận động không tự chủ ở lưỡi và/hoặc mặt đã được ghi nhận, nhất là sau khi dùng thuốc kéo dài. Động kinh.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
    • Rối loạn tim mạch: Chậm nhịp tim.
    • Xét nghiệm: Tăng các men gan, chủ yếu là men transaminase.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Amriamid 200 với sản phẩm khác

  • Những thuốc tránh dùng phối hợp:
    • Levodopa: Có sự đối kháng tác dụng giữa levodopa và thuốc thần kinh.
    • Amisulprid có thể đối kháng tác dụng của các thuốc chủ vận dopamin như bromocriptin, ropinirol.

Quên liều thuốc Amriamid 200 và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Amriamid 200 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Amriamid 200 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Amriamid 200 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Amriamid 200.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Amriamid 200

  • Bảo quản thuốc Amriamid 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Amriamid 200 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Amriamid 200 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Amriamid 200 mua ở đâu?

Thuốc Amriamid 200 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Amriamid 200 - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hàng đầu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB