Agilosart 12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất hiện nay

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-25 16:36:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27745-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Losartan potassium
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ, vỉ 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Agilosart 12,5 là thuốc gì?

  • Agilosart 12,5 là thuốc điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình tốt nhất hiện nay được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng. Thuốc Agilosart 12,5 được sản xuất tại Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Losartan potassium 

  • Phân loại hoạt chất: Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

  • Tên thương mại: Agilosart 12,5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 03 vỉ, vỉ 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng 

  • Losartan potassium  - 12,5mg.

Tác dụng – Chỉ định của thuốc Agilosart 12,5

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
  • Điều trị suy tim: Losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
  • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường..

Chống chỉ định của thuốc Agilosart 12,5

  • Mẫn cảm với losartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người suy gan nặng.
  • Người suy thận có creatinin máu ≥ 250 mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin ≤ 30 mmol/lít/phút

Cách dùng - Liều dùng thuốc Agilosart 12,5

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
      • Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 50mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc suy gan.
      • Liều duy trì thông thường là 25 – 100mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày.
      • Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
      • Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 – 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
      • Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
    • Trẻ em > 6 tuổi:
      • Trẻ em cân nặng từ > 20 kg đến <50kg: Liều khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày, trường hợp đặc biệt liều có thể được tăng lên đến tối đa là 50mg/lần/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
      • Trẻ em cân nặng từ 50kg trở lên: Liều thông thường là 50mg/lần/ngày.
      • Không dùng losartan ở trẻ em bị suy gan hoặc có độ lọc cầu thận < 30 ml/ phút/ 1,73 m2.
    • Điều trị suy tim: Bệnh nhân trên 60 tuổi, liều khởi đầu 12,5 mg/lần/ngày. Nếu chưa thấy đáp ứng thì tăng gấp đôi liều sau mỗi tuần đến liều duy trì 50mg/lần/ngày.
    • Điều trị bệnh thận do đái tháo đường: 50mg/lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg/lần/ngày tùy theo huyết áp..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Agilosart 12,5

  • Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
  • Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu ở người già và người suy thận, không dùng với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
  • Thuốc này chứa lactose : Người có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này..

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ có thai:
    • Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ..

Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

Thuốc Agilosart 12,5 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
    • Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
    • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
    • Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
    • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
    • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
    • Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
    • Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
    • Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
    • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
    • Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
    • Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
    • Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
    • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
    • Tai: Ù tai.
    • Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
    • Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.

Tương tác của Agilosart 12,5

  • Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
  • Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
  • Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
  • Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
  • Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
  • Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid (NSAID) nhất là COX-2 dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân..

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế.
  • Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị).
  • Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu..

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Agilosart 12,5 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Agilosart 12,5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Agilosart 12,5 mua ở đâu?

Thuốc Agilosart 12,5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Agilosart 12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp tốt nhất hiện nay có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB