Afinitor 10mg Everolimus - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-01-10 16:31:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20042-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Everolimus - 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Novartis Pharma Services AG
Xuất xứ:
Thụy Sỹ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Afinitor 10mg là thuốc gì?

  • Afinitor 10mg là thuốc nhóm ức chế protein kinase được dùng kết hợp với exemestane để điều trị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính ở phụ nữ sau tiền mãn kinh. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng hiệu quả ở bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

Thông tin thuốc Afinitor 10mg

  • Nhóm thuốc: Thuốc ức chế protein kinase.
  • Hoạt chất chính: Everolimus.
  • Hàm lượng: 10mg.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Thụy Sĩ.

Cơ chế tác dụng của thuốc

Dược lực học:

  • Everolimus là một chất ức chế dẫn truyền tín hiệu nhắm đến mTOR (đích của rapamycin ở động vật có vú) hoặc đặc hiệu hơn là mTORC1 ('đích rapamycin' ở động vật có vú- phức hợp 1).
  • mTOR là một serine-threonine kinase chủ chốt, đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa sự phát triển, tăng sinh và sống sót của tế bào. Sự điều hòa truyền tín hiệu mTORC1 phức tạp, được điều hòa bởi các chất gây phân bào, các yếu tố tăng trưởng, năng lượng và chất dinh dưỡng.
  • mTORC1 là chất điều hòa chủ yếu sự tổng hợp chung protein xuôi chiều theo con đường PI3K/AKT là con đường bị rối loạn điều hòa trong đa số các loại ung thư ở người.

Dược động học:

  • Hấp thu: nồng độ đỉnh của everolimus đạt được 1-2 giờ sau khi uống một liều 5-70 mg everolimus khi đói hoặc sau khi ăn nhẹ không chất béo.
  • Phân bố: Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 74% ở cả người khỏe mạnh và bệnh nhân suy gan trung bình. .
  • Chuyển hóa: 6 chất chuyển hóa chính của everolimus đã được phát hiện trong máu ở người, bao gồm 3 chất chuyển hóa monohydroxyl hóa, 2 sản phẩm thủy phân mở vòng và một chất liên hợp phosphatidylcholin của everolimus.
  • Thải trừ: Sau khi dùng liều duy nhất everolimus gắn phóng xạ kết hợp với ciclosporin, 80% hoạt tính phóng xạ được phát hiện ở phân trong khi 5% được thải trừ ở nước tiểu.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Afinitor 10mg

  • Afinitor 10mg Phối hợp với exemestane điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến xa có thụ thể hormone dương tính.
  • Điều trị ung thư vú ở giai đoạn tiến triển bệnh u thần kinh nội tiết nguồn gốc tụy, biệt hóa tốt hoặc trung bình, không phẫu thuật được hoặc đã có di căn.
  • Điều trị ở bệnh nhân bị carcinôm tế bào thận tiến xa với tình trạng bệnh vẫn tiến triển khi đang điều trị hoặc sau điều trị bằng các thuốc nhắm đích VEGF.

Chống chỉ định của thuốc Afinitor 10mg

  • Afinitor chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất, với các dẫn xuất rapamycin khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Liều lượng - Cách dùng của thuốc Afinitor 10mg

Cách dùng:

  • Afinitor 10mg được dùng theo đường uống.
  • Afinitor được uống mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm, cùng với thức ăn hoặc không.
  • Nên nuốt cả viên nén Afinitor với một ly nước. Không nên nhai hoặc nghiền nát.
  • Đối với bệnh nhân không thể nuốt cả viên thuốc thì có thể hòa tan hoàn toàn viên Afinitor trong một ly nước (chứa khoảng 30mL) bằng cách khuấy nhẹ đến khi viên thuốc tan hết (khoảng 7 phút), ngay trước khi uống.

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo của Afinitor là 10mg, uống 1 lần/ngày.
  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh A): Liều khuyến cáo là 7,5 mg/ngày.
  • Suy gan trung bình (Child-Pugh B): Liều khuyến cáo là 5 mg/ngày, có thể giảm xuống đến liều 2,5mg nếu không dung nạp tốt.
  • Suy gan nặng (Child-Pugh C): Không khuyến cáo sử dụng. Nếu lợi ích mong muốn vượt trội hơn nguy cơ thì liều dùng không được vượt quá 2,5 mg/ngày.
  • Cần điều chỉnh liều nếu tình trạng gan (Child-Pugh) của bệnh nhân thay đổi trong thời gian điều trị.

Lưu ý đặc biệt, cảnh báo và thận trọng

  • Không sử dùng thuốc Afinitor để điều trị bất kỳ khiếu nại nào khác trừ khi bác sĩ nói với bạn.
  • Không đưa thuốc của bạn cho bất kỳ ai khác, ngay cả khi họ có tình trạng giống như bạn.
  • Không sử dụng thuốc Afinitor nếu như nó đã quá hạn sử dụng.
  • Nếu gặp phải triệu chứng gì trong thời gian điều trị bằng thuốc Afinitor hãy nói cho bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
  • Liệt kê danh sách thuốc bạn đang sử dụng đưa cho bác sĩ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng Afinitor ở phụ nữ mang thai. Chưa rõ nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy ảnh hưởng độc tính đối với sinh sản bao gồm độc tính đối với phôi và độc tính đối với thai. Không nên dùng Afinitor cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích có thể có lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ Afinitor có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không có trường hợp phơi nhiễm Afinitor nào được báo cáo trong khi cho con bú ở người. Thận trọng khi dùng ở đối tượng này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Afinitor có thể gây ảnh hưởng nhẹ đến trung bình trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có biểu hiện mệt mỏi khi điều trị với Afinitor.

Tác dụng phụ của thuốc Afinitor 10mg

  • Loét miệng, viêm phổi không nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.
  • Phản ứng quá mẫn, tăng đường huyết, mệt mỏi, tiêu chảy.
  • Nhức đầu, rối loạn vị giác, chảy máu cam, viêm niêm mạc.
  • Giảm cân, nôn, da khô, rối loạn về móng & sốt.
  • Suy thận: theo dõi chức năng thận.

Tương tác thuốc

  • Chất ức chế mạnh CYP3A4/PgP (ketoconazole, itraconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin,…).
  • Vaccin sống. Bưởi, nước ép bưởi, khế, cam Seville, thức ăn ảnh hưởng CYP3A4/PgP.
  • Thận trọng phối hợp: Chất ức chế trung bình CYP3A4/PgP (erythromycin, verapamin, ciclosporin, fluconazole, diltiazem, amprenavir, aprepitant,…).
  • Chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4/PgP (rifampicin, rifabutin, St John’s Wort, corticosteroid, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus,…).

Quá liều và xử trí

  • Không quan sát thấy độc tính gây tử vong hoặc độc tính nặng ở chuột nhắt hoặc chuột cống được cho dùng liều đơn 2.000 mg/kg (thử giới hạn).
  • Kinh nghiệm được báo cáo về quá liều ở người còn rất hạn chế. Các liều đơn đến 70mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp có thể chấp nhận được.
  • Cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ chung trong tất cả các trường hợp quá liều.

Bảo quản

  •  Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Afinitor 10mg là bao nhiêu?

  • Afinitor 10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Afinitor 10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Afinitor 10mg tại Ung Thư TAP bằng cách

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược thư quốc gia.
  • Hướng dẫn sử dụng kèm thuốc.

Video về Afinitor 10mg

Video hướng dẫn sử dụng Afinitor 10mg


Câu hỏi thường gặp

  • Afinitor 10mg Everolimus - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB