Adalat Crono 30mg - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Đức

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-21 15:45:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Nifedipine 30mg.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Bayer AG
Xuất xứ:
Đức
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên phóng thích có kiểm soát

Video

Adalat Crono 30mg là thuốc gì?

  • Adalat Crono 30mg là một chế phẩm đến từ thương hiệu Bayer AG của Đức. Thuốc Adalat Crono 30mg bào chế dưới dạng viên phóng thích có kiểm soát chứa hoạt chất chính Nifedipine lên tới 30mg trong mỗi viên, giúp điều trị bệnh tăng huyết áp và mạch vành (co thắt cơ ngực) hiệu quả

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Nifedipine 
  • Phân dạng thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, phân nhóm dihydropyridin
  • Tên thương mại: Adalat Crono 30mg
  • Phân dạng bào chế: Viên phóng thích có kiểm soát.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
  • NSX/Xuất xứ: Bayer AG., Đức

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Thành phần chính: Nifedipine 30mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Adalat Crono 30mg

Thuốc Adalat Crono 30mg có tác dụng gì? Dùng với bệnh nào?

  • Thuốc Adalat Crono 30mg dùng để điều trị:
    • Điều trị bệnh mạch vành (các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính). 
    • Tăng huyết áp.

Chống chỉ định của thuốc Adalat Crono 30mg

Không sử dụng thuốc Adalat Crono 30mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hay tá dược có trong thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị shock tim mạch.
  • Không dùng cho bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi tràng sau phẫu thuật cắt bỏ đại trực tràng).
  • Không dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Adalat Crono 30mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Adalat Crono 30mg được dùng bằng đường uống
    • Thuốc được uống nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Nên tránh uống cùng nướp ép quả bưởi (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Không được nhai hay bẻ viên thuốc.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng của thuốc sẽ thay đổi phụ thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh cảnh lâm sàng trong mỗi trường hợp, liều căn bản phải được áp dụng dần dần. Nên sử dụng liều khởi đầu là 30mg/ngày.
      • Liều dùng tham khảo cho người lớn:
        • Bệnh nhân bị bệnh mạch vành: 30m.g/ngày, ngày 1 lần.
        • Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (cơn đau khi gắng sức): 60mg/ngày, ngày 1 lần.
        • Bệnh nhân bị tăng huyết áp: 30mg/ngày hoặc  60mg/ngày, ngày 1 lần.
      • Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
      • Người già: Không cần chỉnh liều ở người già trên 65 tuổi.
      • Bệnh nhân tổn thương gan: Cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
      • Bệnh nhân tổn thương thận: Không cần chỉnh liều ở người có tổn thương thận.
    • Tăng liều: Tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc mà có thể tăng liều qua từng giai đoạn lên đến 120mg một lần mỗi ngày.
    • Thời gian sử dụng: Tùy vào tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng thuốc,… mà sẽ có thời gian sử dụng khác nhau.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Adalat Crono 30mg

  • Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg); các trường hợp có các biểu hiện suy tim và hẹp động mạch chủ trầm trọng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai bởi chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả từ các nghiên cứu có kiểm soát tốt ở đối tượng này. Tốt nhất là không nên sử dụng.
  • Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là sau tuần 20 cần có sự đánh giá thận trọng về nguy cơ và ích lợi trên từng cá nhân và chỉ được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không được chỉ định hoặc không có hiệu quả.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên khi dùng nifedipine với magne sulfate tiêm tĩnh mạch, do khả năng tụt huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả bà mẹ và thai nhi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có trước hẹp nặng đường tiêu hóa do có thể gây triệu chứng tắc nghẽn.
  • Trong thời gian sử dụng thuốc mà tiến hành chụp X-quang với chất cản quang barium, thuốc có thể tạo hình ảnh dương tính giả (ví dụ: khiếm khuyết đổ đầy có thể lầm với polyp).
  • Theo dõi kỹ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, và giảm liều trong trường hợp nặng.
  • Nifedipine chuyển hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc ức chế hay cảm ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước 1 hay độ thanh thải của nifedipine. Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thễ gây tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương như:
    • Kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ: erythromycin).
    • Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir).
    • Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole).
    • Thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine.
    • Quinupristin/dalfopristin.
    • Acid valproic.
    • Cimetidine.
  • Dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 và cảm ứng CYP 3A4 cần theo dõi huyết áp và nếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều hoặc ngừng sử dụng nifedipine.
  • Cần cân nhắc việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thể bệnh nhân vì khi tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipine có thể gây tăng hấp thu 2mmol natri mỗi ngày.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai:
    • Chống chỉ định sử dụng Nifedipine ở phụ nữ có thai trước tuần 20.
    • Nghiên cứu trên động vật đã chứng minh Nifedipine độc với phôi thai, bào thai và gây ra hiện tượng quái thai.
    • Một vài nghiên cứu cho thấy thuốc gây ra một số tai biến như: Gây thiếu oxy cho bào thai do giãn mạch, hạ huyết áp ở mẹ, làm giảm tưới máu tử cung và nhau thai.
    • Vậy nên, không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Trong trường hợp thật cần thiết, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Nifedipine đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có thể gặp tai biến ngay ở liều bình thường. Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Ngừng cho trẻ bú sữa nếu người mẹ cần dùng thuốc.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Adalat Crono 30mg

  • Tác dụng phụ thường gặp
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Rối loạn mạch: Phù, giãn mạch.
    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
    • Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Cảm thấy không khỏe.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản).
    • Rối loạn tâm thần: Tâm trạng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, choáng váng, run.
    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
    • Rối loạn tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp.
    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất.
    • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, xung huyết mũi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày-ruột, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
    • Rối loạn hệ gan mật: Tăng các men gan thoáng qua.
    • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ.
    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
    • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
    • Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, rét run.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Ngứa, mề đay, nổi mẩn.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị/loạn cảm.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm giác, mất ngủ.
    • Rối loạn mắt: Đau mắt
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
    • Rối loạn tim: Đau ngực.
    • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa: Dị vật tiêu hóa, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, nôn, suy cơ vòng dạ dày-thực quản.
    • Rối loạn hệ gan mật: Vàng da.
    • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử thượng bì gây độc, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy được.
    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác với thuốc khác

  • Thuốc ảnh hưởng đến nifedipine:
    • Những thuốc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể làm thay đổi bước chuyển hóa đầu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thải nifedipine.
    • Cần cân nhắc về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipine với các thuốc sau:
      • Rifampicin: Rifampicin là thuốc cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P450 3A4. Khi dùng phối hợp nifedipine với rifampicin, sinh khả dụng của nifedipine giảm rõ rệt, làm giảm hiệu quả điều trị. Do đó, chống chỉ định sử dụng phối hợp nifedipine với rifampicin.
      • Khi dùng chung nifedipine với các chất ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ở mức độ nhẹ đến trung bình sau đây nên theo dõi huyết áp, nếu cần phải giảm liều.
      • Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin) có thể gây tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
      • Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir): có thể làm tăng mạnh nồng độ nifedipin trong huyết tương do giảm chuyển hóa bước một và giảm thải trừ nifedipine.
      • Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole): có thể gây gia tăng đáng kể sinh khả dụng của nifedipine do giảm chuyển hoá bước 1.
      • Fluoxetin: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
      • Nefazodone: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
      • Quinupristin/Dalfopristin: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
      • Valproic acid: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu và do đó làm tăng tác dụng của thuốc.
      • Cimetidine: làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng hạ áp.
    • Các nghiên cứu xa hơn:
      • Cisapride: Khi sử dụng kết hợp cisapride và nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu. Khi phối hợp hai loại thuốc trên, nên theo dõi huyết áp và giảm liều nifedipine khi cần.
      • Các thuốc chống động kinh cảm ứng hệ thống cytochrome P450 3A4 như phenytoin, carbamazepin và phenobarbitone:
        • Phenytoin: Khi dùng đồng thời 2 thuốc, đáp ứng lâm sàng của nifedipine nên được theo dõi và nếu cần phải tăng liều nifedipine, và khi ngừng điều trị với phenytoin phải giảm liều nifedipine nếu tăng liều nifedipin trong thời gian dùng đồng thời 2 thuốc.
        • Carbamazepin và phenobarbitone: Có thể làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương và làm giảm hiệu quả điều trị của nifedipine.
  • Ảnh hưởng của nifedipine đến các thuốc khác:
    • Các thuốc hạ huyết áp: Nifedipine có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác khi dùng đồng thời như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn β, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin 1 (AT-1), thuốc chẹn kênh calci khác, thuốc chẹn α-adrenergic, chất ức chế PDE5, và α-methyldopa: Khi dùng nifedipine đồng thời với thuốc chẹn β, bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận vì sự hạ huyết áp khá nghiêm trọng có thể xảy ra. Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim.
    • Digoxin: Dùng đồng thời nifedipine và digoxin có thể làm giảm độ thanh thải digoxin, vì vậy làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
    • Quinidine: Cần theo dõi nồng độ quinidine hay phải điều chỉnh liều nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipine.
    • Tacrolimus: Nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và giảm liều nifedipine khi cần.
  • Tương tác thuốc - thức ăn:
    • Nước ép bưởi: Sử dụng nifedipine với nước ép bưởi làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và kéo dài tác dụng của nifedipine do làm giảm chuyển hóa bước một hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau khi uống nước ép quả bưởi tác dụng này có thể kéo dài ít nhất 3 ngày. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipine.
  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều
    • Nếu quên dùng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
    • Nếu quên quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng 1 lúc.
  • Quá liều:
    • Nhiễm độc Nifedipine nặng như tụt huyết áp, giảm Oxy, tăng đường huyết, rối loạn nhịp tim, toan chuyển hóa, choáng tim kèm phù phổi.
    • Biện pháp hàng đầu là loại bỏ hoạt chất và hồi sức tim mạch ổn định bằng cách rửa dạ dày triệt để được chỉ định hoặc thụt rửa ruột non nếu cần. Có thể điều trị rối loạn nhịp tim chậm bằng β-Sympathomimetic, trường hợp nguy hiểm đến tính mạng được khuyến cáo đặt máy nhịp tim tạm thời. Ngoài ra, đối với hiện tượng hạ huyết áp có thể điều trị bằng Calci hay phối hợp các chất giống giao cảm gây co mạch như Dopamine hoặc Noradrenaline tùy theo hiệu quả đạt được.

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Người có bệnh suy gan hoặc thận
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Xảy ra các triệu chứng lạ khi dùng thuốc

Thuốc Adalat Crono 30mg có tốt không?

  • Tác dụng kéo dài và hiệu quả, giúp kiểm soát huyết áp tốt trong cả ngày.
  • An toàn do được sản xuất với công nghệ hiện đại và được kiểm chứng chất lượng rõ ràng.
  • Chỉ cần sử dụng mỗi ngày 1 lần, tránh được hiện tượng quên liều và khắc phục được tình trạng ngại uống thuốc.

Đặc tính dược lực học

  • Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud.
  • Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn đối với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.

Đặc tính dược động học

  • Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cùng chỉ bằng 45 – 75%.
  • Ðối với dạng viên nang: Sau khi uống 10 – 12 phút thuốc bắt đầu có tác dụng, sau 30 – 60 phút thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương và kéo dài tác dụng được 6 – 8 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 1,7 – 3,4 giờ.
  • Ðối với dạng viên nén: Sau khi uống thuốc khoảng 1 giờ bắt đầu phát huy tác dụng, sau 2 – 3 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương, duy trì tác dụng được 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 6 – 11 giờ.
  • Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng. Thuốc chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 – 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Adalat Crono 30mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Adalat Crono 30mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Adalat Crono 30mg mua ở đâu?

Thuốc Adalat Crono 30mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Adalat Crono 30mg - Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp của Đức có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB