Fascapin-10 - Thuốc điều trị huyết áp cao, co thắt cơ ngực

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-18 21:45:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-22524-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Nifedipin 10mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Fascapin-10 là thuốc gì?

  • Fascapin-10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa Nifedipin 10mg của công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2, thuốc Fascapin-10 được đội ngũ y bác sĩ khuyên dùng cho những người bị cao huyết áp hay co thắt cơ vùng ngực. 

Thông tin cơ bản của thuốc Fascapin-10

  • Hoạt chất chính: Nifedipin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp
  • Tên thương mại: Fascapin-10
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Fascapin-10

  • Hoạt chất chính: Nifedipin 10mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Nifedipine là thuốc đối kháng Calci thuộc nhóm Dihydropyridine, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nồng độ rất thấp, Ion Calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Do ức chế trương lực động mạch theo cơ chế trên, Nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và giảm huyết áp.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Nifedipine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và hiện diện trong máu sau vài phút. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3 giờ và sinh khả dụng tuyệt đối vào khoảng 50%.
  • Phân bố: Có 90 đến 95% nifedipine gắn với protein huyết tương
  • Chuyển hoá: Nifedipine gần như được chuyển hóa hoàn toàn ở gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Các chất chuyển hóa này được đào thải qua nước tiểu. 5 đến 15% được đào thải qua phân. Nifedipine không bị biến đổi chỉ được tìm thấy ở dạng vết trong nước tiểu (dưới 1%). Trung bình, dạng viên nang có tác dụng trong 6 giờ.
  • Ở dạng phóng thích kéo dài (Nifedipine Retard 20 mg), nifedipine được bào chế dưới dạng vi tinh thể có vận tốc hòa tan chậm. Mức độ hấp thu do đó chậm hơn so với dạng viên nang. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. Ðỉnh hấp thu bị bạt và và sự đào thải chậm là hậu quả của việc giảm vận tốc hấp thu. Tuy nhiên, lượng nifedipine được hấp thu cũng tương tự như đối với dạng viên nang (95%). Các ghi nhận trên cho phép kết luận rằng dùng 2 lần viên Nifedipine Retard cách nhau 10 đến 12 giờ là đủ liều cho 1 ngày. Các đặc tính dược động học còn lại tương tự với dạng viên nang. Ðộ khả dụng sinh học trong khoảng 70%. Ðối với dạng viên nén thẩm thấu (Nifedipine LA 30 mg), nồng độ nifedipine trong huyết tương tăng từ từ và đạt đến trị số tối đa sau 6 đến 8 giờ sau khi uống thuốc, và giữ ở mức này có hơi giảm một chút cho đến sau 24 giờ. Người ta không thấy có hiện tượng tích lũy thuốc sau khi dùng thuốc lặp lại. Nifedipine được hấp thu trên 90%. Ðộ khả dụng sinh học từ 45 đến 68%. Sự hấp thu của nifedipine không thay đổi nếu dùng lúc đói hoặc no. Có 90 đến 95% nifedipine gắn với protein huyết tương. Các đặc tính dược động về chuyển hóa và đào thải tương tự như ở dạng viên nang. Sau khi được uống vào cơ thể, lớp màng bán thấm có tính trơ của viên thuốc không bị biến đổi trong quá trình di chuyển qua ruột và được đào thải qua phân dưới dạng một lớp màng không tan. Nifedipine không thẩm phân được.
  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa này được đào thải qua nước tiểu. 5 đến 15% được đào thải qua phân. Nifedipine không bị biến đổi chỉ được tìm thấy ở dạng vết trong nước tiểu (dưới 1%).

Tác dụng – chỉ định của thuốc Fascapin-10

  • Thuốc Fascapin-10 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để
    • Cao huyết áp, hội chứng Raynaud.
    • Dự phòng đau thắt ngực, nhất là kiểu Prinzmetal.

Chống chỉ định của thuốc Fascapin-10

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Fascapin-10 ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Trụy tim mạch, hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg), hẹp động mạch chủ nặng.
    • Đau thắt ngực bất thường, nhồi máu cơ tim cấp (4 tuần đầu).
    • Loạn chuyển hóa Porphyrin.

Cách dùng thuốc Fascapin-10

  • Thuốc Fascapin-10 được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường Uống
  • Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
  • Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
  • Nên uống vào một thời điểm cố định để đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Liều dùng của thuốc Fascapin-10

  • Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều sau: Uống 1 viên/lần, tần suất điều trị tùy theo từng bệnh.
  • Đau thắt ngực: 3 lần/ngày.
  • Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal: 4 lần/ngày, trong đó 1 lần ngay trước khi đi ngủ.
  • Cao huyết áp: 1 - 2 lần/ngày.
  • Hội chứng Raynaud: 3 lần/ngày.
  • Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng lâm sàng, tối đa không quá 60 mg/ngày.
  • Giữa hai lần uống thường cách nhau 12 giờ, ít nhất 4 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fascapin-10

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
  • Khi điều trị ổn định cơn đau thắt ngực, cao huyết áp nên chuyển sang dạng thuốc tác dụng kéo dài.
  • Cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, thiếu máu cục bộ xuất hiện cần phải ngừng thuốc.
  • Giảm liều nếu xảy ra biến chứng về gan, đái tháo đường.
  • Thận trọng với người suy tim và một số bệnh lý khác có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Fascapin-10 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có thể gây quái thai.
    • Tuy không có thử nghiệm trên người nhưng các chuyên gia khuyến cáo không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
    • Đã có báo cáo về khả năng ức chế chuyển dạ khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể đào thải qua sữa, chưa rõ ảnh hưởng của thuốc tới trẻ sơ sinh. Không cho con bú khi dùng thuốc.

Sử dụng Fascapin-10 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tác động này tăng lên đối với người điều trị cao huyết áp, khi mới dùng thuốc, tăng liều, đổi thuốc hoặc uống kèm với rượu.

Thuốc Fascapin-10 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp: Phù mắt cá, đau đầu, đỏ mặt, mệt mỏi, tim đập nhanh, rối loạn tiêu hóa (ỉa chảy, táo bón, buồn nôn).
  • Ít gặp: Đau thắt ngực nặng, ban da, ngứa, mày đay, tụt huyết áp.
  • Hiếm gặp: Ngoại tâm thu, phì đại lợi răng, tăng men gan, ứ mật có hồi phục, khó thở, tăng đường máu, đau cơ, đau khớp, run, dị cảm, lú lẫn, hồi hộp, xuất huyết, dị ứng toàn thân, giảm bạch cầu hạt.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Fascapin-10 với sản phẩm khác

  • Thuốc chẹn Alpha giao cảm: Khả năng hạ huyết áp có thể tăng quá mức, có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
  • Thuốc chẹn Beta giao cảm: Tăng tác dụng bất lợi của thuốc lên tim như suy tim, loạn nhịp. Thận trọng và chỉ sử dụng trong trường hợp lợi ích vượt xa nguy cơ.
  • Rifampicin: Giảm sinh khả dụng của thuốc, tăng chuyển hóa do tác dụng cảm ứng CYP450.
  • Thuốc chống động kinh, Digoxin: Tăng nồng độ trong máu nếu dùng cùng Nifedipin, từ đó tăng khả năng gặp tác dụng bất lợi.
  • Theophylin, Quinidin: Giảm tích lũy trong huyết tương trong liệu pháp phối hợp.
  • Thuốc kháng Histamin H2 (trừ Famotidin), chất ức chế miễn dịch: gây tích lũy Nifedipin trong máu cao hơn bình thường do Enzym CYP450 bị ức chế.
  • Fentanyl: Gây hạ huyết áp nặng khi phẫu thuật. Nếu phải dùng liều cao Fentanyl, cần ngừng Nifedipin tối thiểu 36 giờ trước phẫu thuật.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu tăng tác dụng khi dùng cùng với Nifedipin.
  • NSAID: Đối kháng tác dụng với thuốc vì ức chế tổng hợp Prostaglandin.
  • Nước ép bưởi, rượu: Có thể tăng AUC của thuốc do ức chế Enzym chuyển hóa ở gan.
  • Một số tương tác khác có thể xảy ra với: Thuốc chống đông, Hydantoin, Estrogen, Corticoid, thuốc lợi niệu thải Kali,...
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Fascapin-10 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Fascapin-10 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Fascapin-10 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Fascapin-10 và cách xử lý

  • Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng buồn nôn, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đỏ mặt, hạ Kali máu,...
  • Cách xử lý: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Uống than hoạt, rửa dạ dày để loại bỏ lượng thuốc chưa hấp thu. Phối hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.

Cách bảo quản thuốc Fascapin-10

  • Bảo quản thuốc Fascapin-10 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fascapin-10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fascapin-10 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fascapin-10 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Fascapin-10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fascapin-10 - Thuốc điều trị huyết áp cao, co thắt cơ ngực có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB