Zovitit 200mg - Thuốc trị nhiễm Herpes simplex của Romani

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-20 22:13:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15819-12
Hoạt chất/Hàm lượng:
Aciclovir 200mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
Xuất xứ:
Romania
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Zovitit 200mg là thuốc gì?

  • Zovitit 200mg là một sản phẩm nổi tiếng của công ty S.C.Slavia - Romani. Thuốc Zovitit 200mg được bào chế dưới dạng viên nang chứa vi hạt giúp điều trị và phòng ngừa tái nhiễm hiệu quả cho những trường hợp bị nhiễm Herpes simplex ở cơ quan sinh dục hoặc suy giảm miễn dịch. 

Thông tin cơ bản của thuốc Zovitit 200mg

  • Hoạt chất chính: Aciclovir
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc phụ khoa, nam khoa
  • Tên thương mại: Zovitit 200mg
  • Phân dạng bào chế: Hộp 2 vỉ * 10 Viên nang chứa vi hạt, uống
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ * 10 Viên nang chứa vi hạt, uống
  • Xuất xứ: S.C.Slavia -Romani

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zovitit 200mg

  • Thành phần chính: Aciclovir 200mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Acyclovir (acycloguanosin) là một purin nucleosid tổng hợp, có tác dụng chống virus Herpes simplex và Varicella zoster. Để có tác dụng, acyclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là acyclovir monophosphat nhờ enzym của virus là thymidin kinase, sau đó chuyển tiếp thành acyclovir diphosphat nhờ enzym của tế bào là guanylat kinase và cuối cùng thành acyclovir triphosphat bởi một số enzym khác của tế bào (như phosphoglycerat kinase, pyruvat kinase, phospho-enolpyruvat carboxykinase). Acyclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp ADN của sự nhân lên của virus bằng cách ức chế enzym ADN polymerase cũng như sự gắn kết vào ADN của virus, mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Trong tế bào nhiễm virus Herpes, in vitro, acyclovir chỉ được các enzym tế bào (vật chủ) phosphoryl hóa với lượng tối thiểu. Acyclovir cũng được chuyển đổi thành acyclovir triphosphat bằng một số cơ chế khác vì thuốc có tác dụng đối với một số virus không có thymidin kinase (thí dụ virus Epstein-Barr, Cytomegalovirus). Các nghiên cứu in vitro cho thấy acyclovir triphosphat được sản xuất ra ở nồng độ thấp thông qua các enzym phosphoryl hóa chưa được xác định của tế bào bị nhiễm Epstein-Barr và Cytomegalovirus.
  • Hoạt tính kháng virus Epstein-Barr của acyclovir có thể do ADN polymerase của virus tăng nhạy cảm bị ức chế với nồng độ thấp của acyclovir triphosphat (được tạo ra do enzym tế bào phosphoryl hóa). Hoạt tính kháng Cytomegalovirus ở người có thể do ức chế tổng hợp polypeptid đặc hiệu của virus; ức chế này đòi hỏi nồng độ cao acyclovir hoặc acyclovir triphosphat in vitro.
  • Cơ chế tác dụng chống lại các virus nhạy cảm khác như Epstein-Barr và Cytomegalovirus vẫn chưa được rõ, cần nghiên cứu thêm. Tác dụng của acyclovir mạnh nhất trên virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1) và kém hơn ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV-2), virus Varicella zoster (VZV), tác dụng yếu nhất trên Epstein-Barr và Cytomegalovirus (CMV). Acyclovir không có tác dụng chống lại các virus tiềm ẩn, nhưng có vài bằng chứng cho thấy thuốc ức chế virus Herpes simplex tiềm ẩn ở giai đoạn đầu tái hoạt động. Kháng thuốc in vitro và in vivo, virus Herpes simplex kháng acyclovir tăng lên, do xuất hiện thể đột biến thiếu hụt thymidin kinase của virus, là enzym cần thiết để acyclovir chuyển thành dạng có hoạt tính. Cũng có cơ chế kháng thuốc khác là do sự thay đổi đặc tính của thymidin kinase hay giảm nhạy cảm với ADN polymerase của virus. Kháng acyclovir do thiếu hụt thymidin kinase có thể gây kháng chéo với các thuốc kháng virus khác cũng được phosphoryl hóa bởi enzym này, như brivudin, idoxuridin và gancilovir.

Đặc tính dược động học

  • Acyclovir hấp thu kém qua đường uống và thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh là 1,5 đến 2 giờ. Với việc sử dụng nhiều liều, nồng độ trong huyết tương đạt được ở trạng thái ổn định vào ngày hôm sau Sinh khả dụng đường uống khoảng 13 – 21% và giảm với liều ngày càng tăng. Ở những bệnh nhân là người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trong huyết tương là 3,3 giờ.
  • Acyclovir được phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm não, thận, phổi, gan, cơ, lá lách, tử cung, niêm mạc âm đạo, dịch tiết âm đạo, dịch não tủy. Nồng độ trong thận và phổi gấp 10 đến 13 lần so với nồng độ trong huyết tương sau khi điều trị nhiều liều, và nồng độ trong huyết tương từ 25 đến 70% đã được tìm thấy ở não, tủy sống và dịch não tủy. Liên kết protein được báo cáo là từ 9-33%. Acyclovir đi qua nhau thai và được bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ cao gấp 3 – 4 lần so với huyết thanh người mẹ.
  • Acyclovir được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Acyclovir vẫn tồn tại trong huyết tương của bệnh nhân suy thận và thời gian bán thải cuối cùng ở bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối là 19,5 giờ. Khi chức năng thận giảm, một tỷ lệ phần trăm lớn hơn của thuốc được loại bỏ bằng cách chuyển hóa thành carboxymethoxymethyl guanin.
  • Acyclovir dễ dàng được lấy ra bằng thẩm tách máu. Trong quá trình thẩm tách máu thời gian bán thải giảm xuống còn 5,7 giờ, với 60% liều acyclovir được lấy ra trong 6 giờ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zovitit 200mg

Thuốc Zovitit 200mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Nhiễm Herpes simplex.
  • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng.
  • Suy giảm miễn dịch

Chống chỉ định của thuốc Zovitit 200mg

Không sử dụng thuốc Zovitit 200mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hay tá dược có trong thuốc.
  • Người suy thận hay vô niệu.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Zovitit 200mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Zovitit 200mg được dùng bằng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Nhiễm Herpes simplex: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày.
      • Phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục & các dạng nặng: 200 mg x 4 lần/ngày, hoặc 200 mg x 3 lần/ngày hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
      • Nhiễm Zona: 800 mg x 5 lần/ngày.
      • Phòng ngừa tái nhiễm Zona: 400 mg x 4 lần/ngày.
      • Suy giảm miễn dịch: 200 mg x 4 lần/ngày.
      • Suy giảm miễn dịch nặng: 400 mg x 4 lần/ngày.
    • Trẻ > 2 tuổi: Dùng liều người lớn.
    • Trẻ < 2 tuổi: Dùng nửa liều người lớn.
    • Bệnh nhân Suy thận: Giảm liều.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zovitit 200mg

  • Hãy đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chống chỉ định thuốc với nhóm đối tượng này

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây chóng mặt, ảo giác
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zovitit 200mg

  • Rối loạn tiêu hoá, nổi mẩn, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác & ngầy ngật.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Zovitit 200mg

  • Probenecid.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Zovitit 200mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Zovitit 200mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Triệu chứng: Acyclovir chỉ được hấp thu một phần trong đường tiêu hóa. Quá liều khi bệnh nhân đã uống liều đến 20g acyclovir trong một lần duy nhất, thường là không có tác dụng độc. Acyclovir uống nhiều lần liên tục có liên quan đến các ảnh hưởng về đường tiêu hóa (như buồn nôn và nôn) và các phản ứng thần kinh (như nhức đầu và nhầm lẫn).
  • Cách xử trí: Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính. Thẩm phân máu làm tăng đáng kể việc loại bỏ acyclovir khỏi máu và do đó có thể được coi là một lựa chọn điều trị trong trường hợp có triệu chứng quá liều.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc Zovitit 200mg

  • Bảo quản thuốc Zovitit 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zovitit 200mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zovitit 200mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zovitit 200mg mua ở đâu?

Thuốc Zovitit 200mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zovitit 200mg - Thuốc trị nhiễm Herpes simplex của Romani có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB