Zestril Tab 5mg là thuốc gì?
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Lisinopril dihydrat: 5mg
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Zestril Tab 5mg
Thuốc Zestril Tab 5mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
Tăng huyết áp do mạch máu thận, tăng huyết áp có/ không kèm theo tiểu đường. Thuốc Zestril 5mg có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác trong điều trị.
Điều trị phụ trợ trong suy tim.
Chống chỉ định của thuốc Zestril Tab 5mg
Không sử dụng Zestril Tab 5mg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với hoạt chất Lisinopril dihydrat hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
Người có tiền sử phù mạch do sử dụng các thuốc ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Zestril Tab 5mg
Cách dùng:
Liều dùng:
Trong điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu rơi vào khoảng 10 mg/ngày.
Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin-Aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày. Sau đó tăng dần liều để thu được liều điều trị vào khoảng 20-40 mg/ngày. Tuy nhiên, liều dùng không được phép vượt quá 80mg/ngày.
Ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Trẻ em 6-16 tuổi: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg < 50kg) và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20 < 50kg) và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều.
Trong điều trị suy tim: liều khởi đầu vào khoảng 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, liều duy trì khoảng 5-20 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim cấp: khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg/ngày sau đó.
Bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp: (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống. Liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc.
Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: 10-20 mg/ngày.
Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận.
Ghép thận: không khuyến cáo.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zestril Tab 5mg
Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim.
Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch.
Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc.
Suy thận, gan.
Quá mẫn/phù mạch.
Tiền sử phù mạch không do ACEI.
Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao.
Đang ly trích protein tỷ trọng thấp.
Đang điều trị giải mẫn cảm.
Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng Allopurinol hoặc Procainamid.
Ho.
Bệnh nhân vừa trải qua cơn đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp.
Các đối tượng đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi. Cần đảm bảo sự tỉnh táo khi tiến hành các hoạt động cần đảm bảo sự an toàn.
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Zestril Tab 5mg
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, tụt huyết áp tư thế, ho, tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn chức năng thận.
Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược.
Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng Bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang.
Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất, bài tiết Hormone kháng lợi tiểu không thích hợp.
Tương tác của Zestril Tab 5mg
Thuốc lợi tiểu, lợi tiểu giữ K, chất bổ sung K, Lithium, NSAID, thuốc hạ huyết áp khác, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê, giống giao cảm, Insulin, thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, Acid Acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn Beta, thuốc nhóm Nitrate, Indomethacin,...
Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.
Quên liều
Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều
Bảo quản thuốc Zestril Tab 5mg
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
Sản phẩm tương tự
Thuốc Zestril Tab 5mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Zestril Tab 5mg giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Zestril Tab 5mg mua ở đâu
Thuốc Zestril Tab 5mghiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân