Yawin 30 - Thuốc điều trị trầm cảm nặng hoặc rối loạn lo âu

410,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-08 21:36:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-656-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Duloxetin 30mg
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Yawin 30 là thuốc gì?

  • Yawin 30 là thuốc được đội ngũ y bác sĩ khoa thần kinh ưu tiên sử dụng cho những người bị trầm cảm nặng, rối loạn lo âu hoặc đau thần kinh ngoại vi. Thuốc Yawin 30 phát triển bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn và được sản xuất trên dây chuyền tiên tiến nhập khẩu châu Âu. 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn

Thành phần – hàm lượng của thuốc Yawin 30

  • Thành phần chính: Duloxetin 30mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Yawin 30

Thuốc Yawin 30 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Yawin 30 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    • Điều trị trầm cảm nặng.
    • Điều trị đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường.
    • Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa.

Chống chỉ định của thuốc Yawin 30

Không sử dụng thuốc Yawin 30 trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan có nguy cơ suy gan.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
  • Không kết hợp với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (fluvoxamin, ciprofloxacin hoặc enoxacin).
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc MAOIs không chọn lọc.
  • Không điều trị khởi đầu với thuốc này ở những bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Yawin 30

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Tránh việc ngừng thuốc đột ngột.
    • Khi ngừng điều trị, nên giảm dần liều dùng trong ít nhất 1 - 2 tuần để làm giảm nguy cơ của phản ứng cai thuốc.
    • Nếu các phản ứng nghiêm trọng xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, nên xem xét việc dùng lại liều cũ, sau đó có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.
  • Liều dùng:
    •  
    • Điều trị trầm cảm nặng
    • Liều ban đầu và khuyến cáo duy trì là 60 mg 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị thường đạt được sau 2 - 4 tuần điều trị.
    • Thuốc được khuyến khích điều trị tiếp tục trong nhiều tháng để tránh tái phát.
    • Ở những bệnh nhân đáp ứng với duloxetin và có tiền sử tái phát trầm cảm nặng nhiều lần, tiếp tục điều trị lâu dài với liều 60 - 120 mg/ngày có thể được xem xét.
    • Điều trị rối loạn lo âu lan tỏa
    • Liều bắt đầu điều trị là 30 mg, với những bệnh nhân không đáp ứng nên tăng liều lên đến 60 mg.
    • Liều điều trị duy trì thường là 60 mg 1 lần/ngày. Ở những bệnh nhân có mắc kèm trầm cảm, liều bắt đầu và duy trì là 60mg 1 lần/ngày.
    • Liều lên đến 120 mg/ngày đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng. Ở những bệnh nhân không đủ đáp ứng với liều 60mg, có thể xem xét dùng lên đến 90mg hoặc 120mg.
    • Tăng liều nên được dựa trên đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp. Sau khi hết các triệu chứng, thuốc được khuyến khích điều trị tiếp tục trong nhiều tháng để tránh tái phát.
    • Điều trị đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường
    • Liều ban đầu và khuyến cáo duy trì là 60 mg/ngày. Liều trên 60 mg/ngày và lên đến liều tối đa là 120 mg/ngày cũng được đánh giá là an toàn.
    • Nồng độ duloxetin trong huyết tương dao động lớn giữa mỗi cá thể nên một số bệnh nhân không đáp ứng đủ với liều 60 mg; vì vậy có thể xem xét tăng liều cao hơn.
    • Đáp ứng điều trị nên được đánh giá sau 2 tháng. Các lợi ích trị liệu nên được đánh giá lại thường xuyên (ít nhất ba tháng mỗi lần).
    • Những nhóm đối tượng đặc biệt
    • Người cao tuổi
    • Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân cao tuổi chỉ trên cơ sở tuổi. Tuy nhiên như với bất cứ thuốc nào, cũng cần thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi.
    • Suy gan
    • Thuốc không được sử dụng ở những bệnh nhân có bệnh gan do có thể dẫn đến suy gan.
    • Suy thận
    • Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 80 ml/phút). Thuốc không được sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
    • Trẻ em
    • Duloxetin không chỉ định cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Yawin 30

  • Thuốc Yawin 30 được tránh dùng cho những đối tượng đặc biệt dưới đây:
    • Bệnh nhân mắc suy gan, suy thận cấp tính.
    • Người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
    • Chưa đủ tuổi vị thành niên (dưới 18 tuổi).
    • Phụ nữ đang mang thai, cho con bú: Sử dụng khi thực sự cần thiết, lợi ích mang lại nhiều hơn tác hại. Và chỉ được dùng theo chỉ dẫn của các chuyên gia.
    • Người thường xuyên điều khiển máy móc, phương tiện đi đường: Sử dụng thuốc có khả năng xuất hiện triệu chứng buồn ngủ, hoa mắt, ù tai, mê man nên rất nguy hiểm. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Yawin 30 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Yawin 30

  • Thường gặp, ADR >1/100
    • Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng: Chán ăn.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bất thường giấc ngủ, rối loạn ham muốn tình dục, rối loạn lo âu.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, choáng váng, ngủ lịm, cơn run, dị cảm.
    • Rối loạn thị giác: Mờ mắt.
    • Rối loạn thính giác: Ù tai.
    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
    • Rối loạn mạch máu: Huyết áp tăng, nóng đỏ mặt.
    • Rối loạn hô hấp: Ngáp.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, nôn khó tiêu, đầy hơi.
    • Rối loạn da và các mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, phát ban.
    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ xương, co cơ.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu khó, đái rắt.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh, xuất tinh chậm.
    • Rối loạn chung: Hay bị ngã, mệt mỏi.
    • Nghiên cứu thử nghiệm: Sụt cân.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm thanh quản.
    • Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng : Tăng đường huyết (nhất là ở những bệnh nhân đái tháo đường).
    • Rối loạn tâm thần: Ý nghĩ tự tử, mất định hướng, lãnh đạm, rối loạn giấc ngủ, nghiến răng.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Giật rung cơ, chứng ngồi không yên (Akathisia), dễ kích thích, mất tập trung, rối loạn vận động, hội chứng chân không yên, chất lượng giấc ngủ kém.
    • Rối loạn thị giác: Giãn đồng tử, suy giảm thị lực.
    • Rối loạn thính giác: Chứng chóng mặt, đau tai.
    • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, nhịp nhanh trên thất, hầu hết là rung nhĩ.
    • Rối loạn mạch máu: Ngất, cao huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, lạnh ngoại vi.
    • Rối loạn hô hấp: Co thắt họng, chảy máu cam.
    • Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hoá, viêm dạ dày ruột, khó nuốt, ợ hơi, viêm dạ dày.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, tăng men gan (ALT, AST, phosphatase kiềm), tổn thương gan cấp tính.
    • Rối loạn da và các mô dưới da: Đổ mồ hôi đêm, mề đay, viêm da tiếp xúc, mồ hôi lạnh, da phản ứng với ánh sáng, dễ bầm tím da.
    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Co thắt cơ, co giật cơ bắp.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu, tiểu rắt, tiểu đêm, đa niệu, giảm lượng nước tiểu.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn chức năng tình dục, đau tinh hoàn.
    • Rối loạn chung: Đau ngực, khó chịu, ớn lạnh, cảm thấy nóng người, bất thường dáng đi.
    • Nghiên cứu thử nghiệm: Tăng cân, creatin phosphokinase, kali máu tăng.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ tăng mẫn cảm.
    • Rối loạn nội tiết: Nhược giáp.
    • Rối loạn chuyển hóa, dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp.
    • Rối loạn tâm thần: Hành vi tự tử, ảo giác, hưng cảm, bạo lực và kích động.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bồn chồn, triệu chứng ngoại tháp.
    • Rối loạn thị giác: Glaucom.
    • Rối loạn mạch máu: Cơn cao huyết áp.
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, xuất huyết trực tràng, hơi thở có mùi, viêm đại tràng vi thể.
    • Rối loạn gan mật: Suy gan, vàng da.
    • Rối loạn da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens – Johnson, phù nề do huyết quản.
    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Chứng cứng khít hàm.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Nước tiểu có mùi bất thường.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Các triệu chứng mãn kinh, đa tiết sữa, tăng prolactin huyết.
    • Nghiên cứu thử nghiệm: Cholesterol máu tăng.
  • Rất hiếm gặp, ADR <1/10000
    • Da: Viêm mạch ở da.  

Tương tác của Yawin 30

  • Monoamine oxidase Inhibitors (MAOIs)
    • Do nguy cơ của hội chứng serotonin, không nên sử dụng Duloxetin kết hợp với MAOIs hoặc trong vòng ít nhất là 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với MAOIs. Nên đợi ít nhất 5 ngày sau khi dừng dùng Duloxetin mới bắt đầu dùng MAOIs.
  • Các chất ức chế CYP1A2
    • CYP1A2 tham gia vào quá trình chuyển hóa duloxetin. Khi dùng đồng thời duloxetin với chất ức chế mạnh, CYP1A2 sẽ làm tăng nồng độ của duloxetin. Eluvoxamin (100 mg lần/ngày), một thuốc ức chế mạnh CYP1A2 đã làm giảm độ thanh thải của duloxetin khoảng 77% và tăng AUC0 - t 6 lần.
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS)
    • Nguy cơ của việc sử dụng duloxetin cùng với các thuốc CNS chưa được đánh giá một cách hệ thống, trừ những trường hợp được mô tả trong phần này. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cùng với các thuốc CNS, rượu và các thuốc an thần (benzodiazepines, morphinomimetics, thuốc chống loạn thần, phenobarbital, thuốc kháng histamin).
  • Dẫn chất của serotonin
    • Trong trường hợp hiếm gặp, hội chứng serotonin đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng SSRIs/SNRIs đồng thời với các chất serotonin khác. Thận trọng khi dùng Duloxetin với các chất serotonin như SSRIs, SNRIs, thuốc chống trầm cảm ba vòng (clomipramin, amitriptylin), MAOIs (moclobemide, linezolid), St John Wort Hypercium perforatum), triptans, tramadol, pethidin, và tryptophan.
  • Ảnh hưởng của Duloxetin đến các thuốc khác
    • Thuốc chuyển hóa qua CYP1A2: Dược động học của theophyllin - một thuốc chuyển hóa qua CYP1A2, không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng duloxetin (60 mg 2 lần/ngày).
    • Thuốc chuyển hóa qua CYP2D6: Duloxetin ức chế vừa phải CYP2D6. Khi dùng Duloxetin 60mg 2 lần/ngày với một liều duy nhất desipramin - một chất chuyển hóa qua CYP2D6, AUC của desipramin tăng gấp 3 lần. Cần thận trọng khi dùng duloxetin với các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2D6 (risperidon, thuốc chống trầm cảm ba vòng (như nortriptylin, amitriptylin và imipramin)), đặc biệt là nếu thuốc có chỉ số điều trị hẹp (như ílecainide, propafenon, và metoprolol).
    • Thuốc tránh thai và thuốc steroid khác: Duloxetin không ảnh hưởng đến hoạt động xúc tác của CYP3A nên không ảnh hưởng đến nhóm thuốc này.
    • Thuốc chống đông máu và thuốc kháng tiểu cầu: Cần thận trọng khi dùng duloxetin với các thuốc chống đông đường uống hoặc thuốc kháng tiểu cầu do có nguy cơ tăng khả năng chảy máu. Hơn nữa, sự gia tăng giá trị INR đã được báo cáo khi duloxetin dùng cho bệnh nhân điều trị với warfarin.
  • Ảnh hưởng của thuốc khác đến Duloxetin
    • Thuốc kháng acid và đối kháng H2: Dùng 40 mg duloxetin với các thuốc kháng acid chứa nhôm và magie, hoặc với famotidin không thấy có ảnh hưởng đáng kể về tỷ lệ hoặc mức độ hấp thu của duloxetin.
    • Chất cảm ứng qua CYP1A2: Những người hút thuốc có nồng độ duloxetin thấp hơn gần 50% so với người không hút thuốc.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Yawin 30 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Yawin 30 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Các trường hợp quá liều, dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác, với liều duloxetin 5400mg đã được báo cáo. Một số trường hợp tử vong đã xảy ra, chủ yếu với quá liều hỗn hợp, cũng có trường hợp sử dụng đơn độc duloxetin với liều khoảng 1000 mg. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều (dùng đơn độc duloxetin hoặc kết hợp với các thuốc khác) bao gồm buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn và tim đập nhanh.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho duloxetin. Nhưng nếu hội chứng serotonin xảy ra, nên xem xét điều trị triệu chứng như với cyproheptadin và/hoặc kiểm soát nhiệt độ. Giám sát các dấu hiệu của tim để có biện pháp hỗ trợ thích hợp. Rửa dạ dày có thể thực hiện ngay sau khi uống hoặc ngay khi có biểu hiện ngộ độc, than hoạt tính có thể hữu ích trong việc hạn chế sự hấp thụ. Duloxetin phân bố rộng nên lợi tiểu cưỡng bức, lọc máu hấp phụ và truyền dịch không mang lại lợi ích.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Duloxetin là phối hợp của serotonin (5-HT) và chất ức chế tái hấp thu noradrenalin (NA). Nó ức chế nhẹ tái hấp thu dopamin, không có ái lực đáng kể với các thụ thể histaminergic, dopaminergic, cholinergic và adrenergic. Tùy vào liều Duloxetin mà tác dụng làm tăng nồng độ serotonin và noradrenalin ngoại bào sẽ ở các vùng não khác nhau.
  • Duloxetin làm giảm ngưỡng đau xuống bình thường trong các thử nghiệm mô hình tiền lâm sàng của viêm và đau thần kinh, giúp giảm cường độ biểu hiện đau trong mô hình các cơn đau dai dẳng. Tác dụng giảm đau này được cho là do duloxetin có tác động đến đường ức chế đau hướng xuống trong hệ thần kinh trung ương.

Đặc tính dược động học

  • Duloxetin được xem như có một đồng phân lập thể duy nhất. Duloxetin được chuyển hóa bởi các enzyme oxy hóa (CYP1A2 và CYP2D6). Dược động học của duloxetin có sự dao động lớn (thường 50 - 60%), một phần do giới tính, tuổi tác, tình trạng hút thuốc và khả năng chuyển hóa của CYP2D6.
  • Hấp thu
    • Duloxetin được hấp thu tốt sau khi uống, Cmax đạt sau 6 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của duloxetin dao động từ 32% đến 80% (trung bình là 50%). Sự ảnh hưởng của thức ăn lên độ hấp thu của Duloxetin không mang ý nghĩa thống kê.
  • Phân bố
    • Khoảng 96% duloxetin gắn kết với protein huyết tương. Duloxetin liên kết với cả albumin và acid alpha 1- glycoprotein. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi suy thận hoặc suy gan.
  • Chuyển hóa
    • Duloxetin được chuyển hóa nhanh chóng và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Cả hai cytocrom P450 - 2D6 và 1A2 xúc tác cho sự hình thành của hai chất chuyển hóa chính, liên hợp glucuronid là 4-hydroxy duloxetin và liên hợp sulfat là 5 - hydroxy, 6 - methoxy duloxetin. Các chất này được coi là không còn hoạt tính.
  • Thải trừ
    • Thời gian bán thải của duloxetin từ 8 - 17 giờ (trung bình là 12 giờ). Sau một liều uống, độ thanh thải huyết tương của duloxetin khoảng 33 - 261 l/giờ (trung bình 101 l/giờ).

Cách bảo quản thuốc Yawin 30

  • Bảo quản thuốc Yawin 30 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Yawin 30 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Yawin 30có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Yawin 30 mua ở đâu?

Thuốc Yawin 30 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Yawin 30 - Thuốc điều trị trầm cảm nặng hoặc rối loạn lo âu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB