Xelostad 10 - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tắc tĩnh mạch

1,300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 08:32:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33894-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Rivaroxaban - 10mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm - Chi nhánh 1

Video

Xelostad 10 là thuốc gì?

  • Xelostad 10 có thành phần Rivaroxaban giúp người dùng phòng và điều trị huyết khối tắc tĩnh mạch một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Xelostad 10 đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản của thuốc Xelostad 10

  • Hoạt chất chính: Rivaroxaban

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc phòng tắc huyết khối tĩnh mạch

  • Tên thương mại: Xelostad 10 

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Thùng = 360 hộp*3 vỉ*10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Xelostad 10

  • Rivaroxaban

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa có tính sinh khả dụng theo đường uống.

  • Sự hoạt hóa yếu tố X thành yếu tố Xa (FXa) thông qua các con đường nội sinh và ngoại sinh giữ vai trò trung tâm trong dòng thác đông máu.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu và sinh khả dụng

  • Rivaroxaban hấp thu nhanh với nồng độ tối đa (Cmax) khoảng 2-4 giờ sau khi uống thuốc.

  • Sự hấp thu theo đường uống của rivaroxaban là gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đường uống khá cao (80-100%) đối với liều thuốc viên 10 mg, bất kể điều kiện nhịn đói/hay đã ăn.

  • Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng tới AUC hay Cmax của rivaroxaban ở liều 10mg. Viên rivaroxaban 10 mg có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  •  
  • Tính biến thiên về dược động học của rivaroxaban ở mức vừa phải với tính biến thiên giữa các cá thể (CV%) giới hạn từ 30% đến 40%.

  • Phân bố

  • Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương người, khoảng 92% tới 95%, chủ yếu với thành phần albumin. Thể tích phân bố ở mức vừa phải với giá trị Vss khoảng 50L.

  • Chuyển hóa và thải trừ

  • Khoảng 2/3 liều rivaroxaban uống vào bị thoái biến do chuyển hóa, sau đó một nửa sẽ được thải trừ qua thận và phần còn lại qua phân. 1/3 liều dùng được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng hoạt chất không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết tích cực ở thận.

  • Rivaroxaban được chuyển hóa nhờ CYP3A4, CYP2J2, và cơ chế độc lập với CYP. Sự thoái biến do oxid hóa phân nửa morpholinone và thủy phân các liên kết amide là các vị trí sinh chuyển hóa chính. Dựa trên các nghiên cứu in vitro, rivaroxaban là chất nền của protein vận chuyển P-gp (P-glycoprotein) và Bcrp (protein đối kháng ung thư vú).

Tác dụng – chỉ định của thuốc Xelostad 10

Thuốc Xelostad 10 với thành phần chính là Rivaroxaban được chỉ định dùng để:

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn được phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn.

Chống chỉ định của thuốc Xelostad 10

Chống chỉ định sử dụng thuốc Xelostad 10 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

  • Có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm đang hoặc gần đây bị loét đường tiêu hóa, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyết nội sọ gần đây, biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình động mạch chủ, các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

  • Điều trị phối hợp với các thuốc chống đông máu khác trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc chống đông hoặc khi heparin không phân đoạn (UFH) được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

  • Bệnh gan có kèm với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm cả những bệnh nhân xơ gan loại Child Pugh B và C.

Cách dùng thuốc Xelostad 10

  • Thuốc Xelostad 10 được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Xelostad 10

  • Liều khuyến cáo để phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch trong đại phẫu thuật chỉnh hình là một viên nén 10 mg hàng ngày.

  • Thời gian điều trị

  • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, bệnh nhân phải được điều trị trong 5 tuần.

  • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối cần phải điều trị trong 2 tuần.

  • Cách dùng thuốc và khoảng cách liều

  • Một viên nén 10 mg uống một lần mỗi ngày.

  • Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

  • Liều khởi đầu nên được dùng trong vòng 6 10 giờ sau phẫu thuật, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Xelostad 10

  • Không sử dụng Thuốc cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống nấm nhóm azole tác dụng toàn thân (ví dụ ketoconazole) hoặc các thuốc chống HIV ức chế protease (ví dụ ritonavir). Các thuốc này ức chế mạnh cả CYP 3A4 và P-gp. Vì vậy có thể làm tăng nồng độ Thuốc trong huyết tương (trung bình cao gấp khoảng 2,6 lần) tới mức có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng (xem "Tương tác thuốc".

  • Thuốc chống nấm fluconazole Azole, một chất ức chế CYP3A4 vừa phải, tuy nhiên ít có tác dụng hơn trên sự phơi nhiễm Thuốc và có thể được điều trị phối hợp

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Xelostad 10 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Xelostad 10 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú không khuyên dùng trừ khi được bác sĩ chỉ định.

Sử dụng Xelostad 10 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Xelostad 10 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Thiếu máu (bao gồm các thông số xét nghiệm tương ứng); Chóng mặt, đau đầu; Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc); Chảy máu cam, ho ra máu; Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau dạ dày ruột và đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn; Ngứa (bao gồm cả trường hợp ngứa toàn thân ít gặp); Đau ở chi; Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm tiểu ra máu và rong kinh), suy thận (bao gồm tăng creatinin máu, tăng urê máu); Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm mệt mỏi và suy nhược); Tăng transaminase; Xuất huyết sau thủ thuật (bao gồm thiếu máu sau phẫu thuật, và xuất huyết vết thương), đụng dập, bài tiết dịch từ vết mổ.

Tương tác của Xelostad 10 với sản phẩm khác

  • Không sử dụng Xelostad 10 cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng nấm nhóm azole tác dụng toàn thân hoặc các thuốc ức chế HIV protease.

  • Thận trọng dùng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc tác động đến hồng cầu như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), acetylsalicylic acid (ASA), các thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs).

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Xelostad 10 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Xelostad 10 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Xelostad 10 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Xelostad 10 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Xelostad 10

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Xelostad 10

  • Bảo quản thuốc Xelostad 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Xelostad 10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Xelostad 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Xelostad 10 mua ở đâu?

  • Thuốc Xelostad 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Xelostad 10

Video hướng dẫn sử dụng Xelostad 10


Câu hỏi thường gặp

  • Xelostad 10 - Thuốc phòng và điều trị huyết khối tắc tĩnh mạch có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB