Vik 1 inj. - Thuốc điều trị xuất huyết hiệu quả của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-07 10:53:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21634-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Phytomenadion (Vitamin K1): 10mg/ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Dai Han Pharm. Co., Ltd - Hàn Quốc
Xuất xứ:
Korea
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Vik 1 inj. là thuốc gì?

  • Vik 1 inj. được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Dai Han Pharm. Co., Ltd - Hàn Quốc. Thuốc Vik 1 inj. được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị xuất huyết, giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan,…

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 10 ống x 1ml

Nhà sản xuất

  • Dai Han Pharm. Co., Ltd - Hàn Quốc

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Phytomenadion (Vitamin K1): 10mg/ml

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Vik 1 inj.

Thuốc Vik 1 inj. có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Xuất huyết và nguy cơ xuất huyết tăng do giảm prothrombin huyết.

  • Xuất huyết do điều trị thuốc loại coumarin.

  • Giảm vitamin K trong trường hợp ứ mật, bệnh gan, bệnh ở ruột hoặc sau khi điều trị dài ngày bằng các kháng sinh phô rộng, sulfonamid hay các dẫn chất của acid salicylic.

Chống chỉ định của thuốc Vik 1 inj.

Không sử dụng Vik 1 inj. trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Phytomenadion (Vitamin K1) hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Không được tiêm bắp trong các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vik 1 inj.

  • Cách dùng:

    • Thuốc Vik 1 inj. được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Xuất huyết nhẹ hoặc có khuynh hướng xuất huyết: Tiêm bắp 10 - 20 mg vitamin K. Có thể dùng liều thứ hai lớn hơn nếu không thấy hiệu quả trong vòng ổ - 12 giờ.

    • Xuất huyết nặng do ứ mật hoặc nguyên nhân khác: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm (1mg/phút) 10mg - 20 mg.

    • Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc trong sọ, đe dọa tính mạng: Truyền máu hoặc huyết tương tươi cùng với phytomenadion.

    • Xuất huyết hoặc dọa xuất huyết ở trẻ sơ sinh và đẻ non:

      • Phòng bệnh: 0,5 - 1 mg, tiêm bắp ngay sau khi đẻ.

      • Điều tri: 1 mg/ kg thể trọng/ ngày, tiêm bắp trong 1-3 ngày (có thể cho trẻ uống trong sữa vào ngày thứ hai và thứ ba).

    • Nhiễm độc cấp thuốc chống đông đường uống: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm 10 -20mg vitamin K1, sau đó uống. Theo dõi đều đặn (3 giờ sau) trị số prothrombin cho đến khi đông máu trở lại bình thường. Nếu vẫn chưa đáp ứng đủ, nên dùng tiếp. Không được tiêm truyền tĩnh mạch quá 40mg vitamin K1 trong 24 giờ. Nếu người bệnh dùng thuốc chống đông Dicumarol trong phẫu thuật, vitamin K, có thể làm mất tác dụng chống đông. Nếu lại xảy ra huyết khối trong khi dùng vitamin K1, mà việc điều trị chống đông lại phải chuyển cho thầy thuốc khác, thì phải thông báo rõ là người bệnh đã dùng thuốc vitamin K.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vik 1 inj.

  • Vitamin K, có thể gây tan máu ở những người có khuyết tật di truyền là thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase.

  • Dùng liều cao cho người bị bệnh gan nặng có thể làm suy giảm chức năng gan.

  • Liều dùng cho trẻ sơ sinh không nên vượt quá 5 mg trong các ngày đầu khi mới chào đời, vì hệ enzym gan chưa trưởng thành.

  • Dầu thầu dầu đã polyethoxy hóa có trong thuốc tiêm phytomenadion có thê gây phản ứng nặng kiêu phản vệ. Dầu này khi dùng nhiều ngày cho người bệnh cũng có thể sinh ra lipoprotein bất thường, làm thay đổi độ nhớt của máu và làm kết tập hồng cầu.

  • Trong trường hợp xuất huyết nặng, cần thiết phải truyền máu toàn phần hoặc truyền các thành phần của máu.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc không gây độc khi dùng dưới 20mg, vì vậy có thể sử dụng.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Có thể sử dụng thuốc nhưng vẫn cần cẩn trọng vì thuốc có thể gây ra chóng mặt, hoa mắt.

Tác dụng phụ của Vik 1 inj.

  • Tiêm đường tĩnh mạch có thể gây nóng bừng, toát mồ hôi, hạ huyết áp, chóng mặt, mạch yếu, hoa mắt, tím tái, phản ứng dạng phản vệ, dị ứng, vị giác thay đổi. Dùng liều lớn hơn 25 mg có thể gây tăng bilirubin huyết ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ đẻ non, tiêm tĩnh mạch cũng có thể gây các phản ứng nặng kiểu phản vệ (thậm chí cả ở người bệnh chưa từng dùng thuốc).

  • Gây kích ứng da và đường hô hấp.

  • Hiếm gặp phản ứng da tại chỗ.

Tương tác của Vik 1 inj.

  • Dicumarol và các dẫn chất có tác dụng đối kháng với vitamin K. Các chất chống đông có thê giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với vitamin Kị. Do đó, có thể dùng vitamin K1 làm chất giải độc khi bị quá liều.

  • Khi bị giảm prothrombin huyết do dùng gentamicin và clindamycin thì người bệnh không đáp ứng với vitamin K1 tiêm truyền tĩnh mạch

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Vitamin K có thể kháng nhất thời các chất chống đông ức chế prothrombin, đặc biệt khi dùng liều lớn vitamin K. Nếu đã dùng liều tương đối lớn vitamin K thì có thể phải dùng liều thuốc chống đông ức chế prothrombin lớn hơn liều bình thường một ít, hoặc dùng một chất tác dụng theo cơ chế khác như heparin natri.

Đặc tính dược lực học

  • Phytonadion là loại thuốc vitamin thuộc nhóm K.

Đặc tính dược động học

  • Sinh khả dụng của vitamin K1 sau khi tiêm bắp là khoảng 50%. Tuy nhiên không được tiêm bắp nếu có nguy cơ cao về xuất huyết. Có sự khác biệt lớn về nồng độ trong huyết tương giữa các cá thể sau khi tiêm bắp. Thể tích phân bố là 5 lít. Thời gian bán thải trong huyết tương là 1,5-3 giờ.

  • Sau khi chuyển hoá, vitamin K1 liên kết với acid glucuronic và thải trừ qua mật và nước tiểu.

Bảo quản thuốc Vik 1 inj.

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Thuốc Vik 1 inj. giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vik 1 inj. giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vik 1 inj. mua ở đâu

Thuốc Vik 1 inj. hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

 


Câu hỏi thường gặp

  • Vik 1 inj. - Thuốc điều trị xuất huyết hiệu quả của Hàn Quốc có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB