UmenoHCT 20/25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-12 20:06:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Lisinopril 20 mg. Hydroclorothiazid 12,5 mg.
Công ty đăng ký:
Dược phẩm SaVi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

UmenoHCT 20/25 là thuốc gì?

  • UmenoHCT 20/25 là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Dược phẩm SaVi. Thuốc UmenoHCT 20/25 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Dược phẩm SaVi

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Lisinopril 20 mg.

  • Hydroclorothiazid 12,5 mg.

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc UmenoHCT 20/25

UmenoHCT 20/25 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • UmenoHCT được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một mình lisinopril hay hydroclorothiazid.

Chống chỉ định của thuốc UmenoHCT 20/25

Không sử dụng UmenoHCT 20/25 trong trường hợp nào?

  • Người bệnh quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh quá mẫn với các thuốc ức chế enzym chuyen angiotensin (ACE: Angiotensin converting enzyme) hay các sulphonamid (hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn không chắc thuốc đó có phải là thuốc ức chế ACE hay sulphonamid hay không).

  • Người bệnh đột ngột bị sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá, mặt, mỗi lưỡi hoặc cổ họng, bặc biệt là khi đang dùng thuốc ức cho ACE; có thể kèm theo khó thở và khó nuốt.

  • Người bệnh bị phủ mạch di truyền.

  • Người bệnh suy gan, suy thận nặng: Người bệnh vô niệu.

  • Phụ nữ có thai.

  • Người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận đang điều trị với thuốc chứa aliskiren.

Cách dùng - liều dùng của thuốc UmenoHCT 20/25

  • Cách dùng:

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy. 

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường là 1 viên Umeno 'CT 10/12,5 lấy 1 viên UmenoHCT 20/12,5; 1 lần 1 ngày. Tùy theo đáp ứng của từng người mà bác sỹ có thể tăng liều lên 2 viên UmenoHCT 10/12,5 hay UmenoHCT 0/12,5 hoặc 1 viên UmenoHCT 20/25; 1 lần 1 ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 20/25

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van tim hay động mạch thận.

  • Bệnh lý -ơ tim phì đại.

  • Bệnh về mạch máu (bệnh lý mạch máu collagen). Huyết áp thấp với dấu hiệu là choáng váng khi đứng dậy. Bệnh thận hoặc đang chạy thận nhân tạo hoặc đã được ghép thận.

  • Bệnh về gan.

  • Đái tháo đường.

  • Đang dùng các thuốc sau để điều trị tăng huyết áp: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin I (như valsartan, telmisartan, irbesartan), đặc biệt là khi người bệnh đang bị bệnh thận do đái tháo đường.

  • Aliskiren.

  • Bác sỹ sẽ kiểm tra định kỳ chức năng thận, huyết áp và nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh của người bệnh thuộc các trường hợp trên.

  • Bị tiêu chảy hoặc nôn mửa gần đây.

  • Đang ăn kiêng muối.

  • Cao cholesterol.

  • Lupus ban đỏ hệ thống.

  • Người bệnh là người da đen vì UmenoHCT có thể kém hiệu quả hơn ở người da đen so với các chủng tộc khác và dễ gây ra tác dụng phù mạch.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • UmenoHCT có thể gây mệt mỏi và chóng mặt, làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi liều hoặc uống rượu.

Tác dụng phụ của UmenoHCT 20/25

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng bao gồm:

    • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, có thể gây khó nuốt.

    • Đột ngột sưng bàn tay, bàn chân hay mắt cá.

    • Khó thở.

    • Ngứa dữ dội (có thể nổi vết trên da).

  • Tác dụng không mong muốn nguy hiểm trên gan (rất hiếm gặp, có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người):

    • Triệu chứng bao gồm vàng da, vàng mắt, nước tiểu có màu tối và mất cảm giác ngon miệng.

    • Nếu những triệu chứng này xảy ra, cần thông báo ngay cho bác sỹ

  • Một số tác dụng không mong muốn khác:

    • Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người):

      • Đau đầu.

      • Choáng váng, đặc biệt là khi đứng dậy đột ngột.

      • Ngất xỉu.

      • Tiêu chảy.

      • Nôn.

      • Ho.

      • Suy giảm chức năng tiện.

    • Ít gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/100 người.

      • Thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm.

      • Ngứa ran, cảm giác như kim châm.

      • Chóng mặt.

      • Thay đổi vị giác.

      • Khó ngủ.

      • Cơn đau tim. Nhịp tim bất thường:

      • Thay đổi màu sắc ngón tay, ngón chân.

      • Chảy nước mũi.

      • Buồn nôn.

      • Đau dạ dày và khó tiêu.

      • Suy giảm chức năng gan.

      • Nổi ban.

      • Ngứa.

      • Mất khả năng cương dương.

      • Mệt mỏi, yếu mệt

      • Tầng urẻ, creatinin hay kali huyết.

    • Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 1000 người).

      • Thay đổi tế bào hay các phần khác trong máu, xuất hiện các dấu hiệu như mệt mỏi, da nhợt nhạt.

      • Nhầm lẫn.

      • Rối loạn khứu giác.

      • Khô miệng.

      • Nổi các nốt đỏ, sưng, ngứa.

      • Rụng tóc.

      • Vảy nến.

      • Nhiễm trùng máu.

      • Suy thận.

      • Vú to ở nam giới.

      • Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.

      • Giảm natri huyết, gây mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, nôn và chuột rút.

    • Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10000 người).

      • Bất thường tủy xương hoặc giảm tế bào máu. Cần chú ý đến các dấu hiệu như mệt mỏi, nhiễm trùng (có thể nghiêm trọng), sốt, khó thở, dễ bầm tím hay chảy máu hon.

      • Viêm hạch bạch huyết.

      • Tăng đáp ứng miễn dịch.

      • Hạ đường huyết, các dấu hiệu bao gồm: đói, mệt, đổ mồ hột, tim đập nhanh.

      • Thở khò khè, co thắt phế quản,

      • Viêm phổi.

      • Viêm xoang.

      • Viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.

      • Các dấu hiệu bao gồm: viêm xoang, cảm thấy giống như bị cảm cúm, khó thở ngày càng nặng cảm giác đau vùng bụng (dạ dày. ruột), nổi ban, cảm giác như kim châm và tế ở cánh tay.

      • Viêm tụy, gây đau dạ dày.

      • Sưng niêm mạc ruột, gây đau dạ dày, tiêu chảy và nôn.

      • Đổ mồ hôi.

      • Rối loạn da nghiêm trọng và phát ban. Triệu chứng bao gồm đỏ, phồng rộp, bong tróc da, có thể xuất hiện các nốt phồng rộp ở miệng và mũi.

      • Thiếu niệu.

      • Chưa rõ tần suất:

      • Ảo giác.

      • Đỏ bừng da.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của UmenoHCT 20/25

  • Các thuốc điều trị tăng huyết áp.

  • Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.

  • Thuốc lợi tiểu.

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID: non steroidal anti-inflammatory drug): như indomethacin; được dùng để giảm đau hoặc dùng trong viêm khớp.

  • Thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng).

  • Lithi.

  • Aspirin (nếu đang dùng hơn 3 g/ngày).

  • Các thuốc làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali.

  • Muối calci.

  • Insulin hoặc các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống.

  • Thuốc trị hen suyễn.

  • Thuốc trị nghẹt mũi.

  • Thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin).

  • Allopurinol.

  • Thuốc điều trị loạn nhịp tim (procainamid).

  • Glycosid tim.

  • Thuốc tiêm có chứa muối của vàng.

  • Thuốc tiêm amphotericin B.

  • Carbenoxolon (điều trị viêm, loét thực quản, trong hoặc quanh miệng).

  • Corticoid.

  • Corticotropin (hormon).

  • Thuốc nhuận tràng. Colestyramin và colestipol.

  • Thuốc giãn cơ như tubocurarin. Kháng sinh trimethoprim.

  • Sotalol.

  • Thuốc hạ cholesterol: lovastatin.

  • Dextran sulfat.

  • Các thuốc độc tế bảo dùng để hóa trị liệu ung thư.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc UmenoHCT 20/25 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc UmenoHCT 20/25 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc UmenoHCT 20/25

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc UmenoHCT 20/25 giá bao nhiêu?

  • Thuốc UmenoHCT 20/25 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc UmenoHCT 20/25 mua ở đâu?

Thuốc UmenoHCT 20/25 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • UmenoHCT 20/25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB