Tovecor plus 5mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-17 22:20:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26298-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
"Perindopril+ Indapamid": 5mg/1,25mg
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tovecor plus 5mg/1,25mg là thuốc gì?

  • Tovecor plus 5mg/1,25mg được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2. Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg có thành phần chính là Perindopril và Indapamid được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • "Perindopril+ Indapamid": 5mg/1,25mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg

Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định của thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg

Không sử dụng Tovecor plus 5mg/1,25mg trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất erindopril+ Indapamid hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Tiền sử bị phủ mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.

  • Quý hai và ba của thai kỳ.

  • Phụ nữ con bú.

  • Suy thận nặng (Cicr dưới 30 ml/phút).

  • Bệnh não gan.

  • Suy gan nang.

  • Hạ kali máu.

  • Sử dụng đồng thời với các sản phảm có chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR<60 ml / phút/1,73 m).

  • Không được dùng cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

    • Uống thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Liều thông thường: Uống 1 viên/ngày.

    • Người cao tuổi: Điều trị nên được bất đầu sau khi xem xét phản ứng huyết áp và chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút): Không dùng.

      • Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-60 ml / phút), nên bắt đầu điều trị với liều lượng thích hợp điều thập hoặc đơn thành phần).

      • Ở bệnh nhân ở độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60 ml / phút, không phải thay đổi liều.

      • Thường xuyên giám sát nồng độ creatinin và kal.

      • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bên thận hoạt động.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Suy gan nặng không dùng thuốc này.

      • Ở bệnh nhân suy gan trung bình, khống phải thay đổi liều.

    • Trẻ em:

      • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được biết, tuy nhiên không nên sở dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Người giảm chức năng thận. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc.

  • Thuốc thường không được khuyến cáo trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ một bền thận hoạt động. Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp đột ngột do sự suy giảm natri từ trước (đặc biệt là ở những người bị hẹp động mạch thận). Do đó, việc giám sát thường xuyên các chất điện giải trong máu nên được thực hiện ở những bệnh nhân này.

  • Thuốc gây hạ kali máu đặc biệt ở những bệnh nhân tiểu đường, hoặc ở những bệnh nhân suy thận. Do đó nên thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.

  • Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp-galactose.

  • Cần thận trọng khi sử dụng Indapamid cho người bệnh có chức năng gan gây giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện hai huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.

  • Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

  • Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với Indapamid đối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.

  • Vận động viên sử dụng thuốc có chứa thành phần indapamid có thể cho phản ứng dương tính trong xét nghiệm ma túy.

  • Không nên dùng thuốc cho trẻ em.

  • Không nên bắt đầu dùng thuốc trong suốt thai kỳ.

  • Nhạy cảm ánh sáng Các trường hợp phản ứng với ánh sáng đã được báo cáo với thiazid và thiazid liên quan thuốc lợi tiểu. Nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong khi điều trị, nên ngừng điều trị.

  • Nếu việc sử dụng thuốc lợi tiểu là cần thiết, bệnh nhân cần được điều trị trong khu vực tránh ánh sáng hoặc tia UVA nhân tạo.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng cho quý hai và quý ba của thai kỳ (6 tháng cuối thai kỳ). Không khuyến cáo dùng cho quý một (3 tháng đầu) do chưa có dữ liệu về tính an toàn của thuốc.

  • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có phân bố ở trong sữa hay không. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc cho người cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng phản ứng như chóng mặt hoặc mệt mỏi liên quan đến việc giảm huyết áp có thể xảy ra trên một số bệnh nhân, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc kết hợp với một loại thuốc hạ huyết áp. Nếu bị ảnh hưởng, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, yếu cơ, cảm giác râm ran và đau buốt, rối loạn thị giác, ủ tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chán ăn, buồn nôn, nôn, ban da, cứng , ngứa.

  • Thay đổi kết quả xét nghiệm máu (hiếm gặp). Ngừng thuốc ngay nếu có sưng mặt, môi, lưới hoặc họng gây khó thở, khó nuốt.

  • Rối loạn chất điện giải, giảm kali máu, giảm natri máu hoặc nhiễm kiềm do giảm clo máu. Giảm kali máu là do dùng liều quá cao, và là tác dụng không mong muốn thường gặp với tỷ lệ 3 -7% người bệnh dùng thuốc. Đôi khi có giảm natri máu (phát triển âm ỉ trong điều trị dài ngày, không biểu hiện triệu chứng và ở mức độ nhẹ). Tuy nhiên cũng có thể xảy ra giảm natri máu nặng, nhưng hiếm. Một vài trường hợp tăng acid uric máu và rất hiếm trường hợp dẫn đến bệnh gút lâm sàng, trừ trường hợp CÓ tiền sử mắc bệnh gút hoặc gia đình có thiên hướng mắc bệnh gút, hoặc có suy thận mãn tính. Tăng đường huyết và đường niệu xuất hiện dưới 1% người bệnh dùng indapamid, do kết quả thứ phát của giảm kali máu. Có thể giảm dung nạp glucose ở một số ít người bệnh.

  • Ngoài ra, hiếm gặp các tình trạng sau: Màu: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; Mắt: Cận thị cấp tính; Chuột rút.

  • Chưa có dữ liệu báo cáo.

Tương tác của Tovecor plus 5mg/1,25mg

Nên tránh dùng các thuốc sau nếu bạn đang được điều trị bằng Tovecor plus:

  • Lithi: do Có thể làm tăng nồng độ thi trong máu và gây độc tính cho người bệnh. Nếu sự kết hợp là thật sự cần thiết, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh.

  • Các thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen, aspirin...): do làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, tăng đặc tính trên thận, suy thận, đặc biệt với các bệnh nhân có suy giảm chức năng thận từ trước. Sự kết hợp nên được dùng thận trọng, đặc biệt là ở người già Bệnh nhân nên được theo dõi chức năng thân thường xuyên khi bắt đầu điều trị đồng thời, và định kỳ sau đó.

  • Thuốc tăng tăng huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm như Irmipramin (tricyclics), thuốc an thần kinh: Tăng khả năng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.

  • Corticosteroids, tetracOsactice: Giảm tác dụng hạ huyết áp.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali máu (thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali), có thể gây tăng kali máu, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.

  • Thuốc lợi tiểu điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu dieu tri voi Tovecor plus.

  • Thuốc điều trị đái tháo đường insulin, sulphonamid hạ đuờng huyết): do có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc với sulphonamid.

  • Baclofen: tăng tác dụng hạ huyết áp. Do đó cần theo dõi huyết áp và chức năng thận, giảm liều của thuốc nếu cần thiết.

  • Allopurinol, thuốc kim tế bào hoặc ức chế miễn dịch, corticosteroid toàn thân hoặc procainamid: Dùng đồng thời với Tovecor plus có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu.

  • Chưa có báo cáo cụ thể.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg mua ở đâu?

Thuốc Tovecor plus 5mg/1,25mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tovecor plus 5mg/1,25mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB