Tovalgan Ef 500 (sủi) - Thuốc giảm đau hạ sốt của DP Trường Thọ

2,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-30 02:30:55

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24884-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paracetamol -500 mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trường Thọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 viên; hộp 1 tuýp x 5 viên; hộp 2 tuýp x 5 viên; hộp 1 tuýp x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén sủi bọt

Video

Tovalgan Ef 500 là thuốc gì?

  • Tovalgan Ef 500 có thành phần Paracetamol giúp người dùng giải quyết các vấn đề như Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Tovalgan Ef 500 đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viện lớn nhỏ trên cả nước.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Paracetamol

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt

  • Tên thương mại: Tovalgan Ef 500

  • Phân dạng bào chế: Viên nén sủi bọt

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 4 viên; hộp 1 tuýp x 5 viên; hộp 2 tuýp x 5 viên; hộp 1 tuýp x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Paracetamol - 500 mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tovalgan Ef 500

Thuốc Tovalgan Ef 500 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Giảm đau từ mức nhẹ đến vừa, bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau sốt sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa.

  • Hạ sốt.

Chống chỉ định của thuốc Tovalgan Ef 500

Chống chỉ định sử dụng thuốc Tovalgan Ef 500 ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenasse.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Tovalgan Ef 500

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tovalgan Ef 500 được bào chế ở dạng viên sủi nên được dùng bằng đường pha uống. Có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn

  • Liều dùng của thuốc Tovalgan Ef 500
    • Người lớn (kể cả người già) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 8 viên chia 4 lần trong ngày.

    • Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 1 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 4 viên/ngày.

    • Không nên sử dụng thuốc này cùng với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.

    • Không được dùng quá liều chỉ định

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tovalgan Ef 500

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
  • Thuốc có chứa ion natri, do vậy không nên sử dụng Tovalgan Ef đối với những bệnh nhân kiêng muối.
  • Không nên sử dụng với các thuốc khác chứa Paracetamol.
  • Để xa tầm tay của trẻ em

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Những nghiên cứu với Paracetamol trên người và động vật vẫn chưa xác định được bat ky nguy cơ nào của Paracetamol đối với thai phụ hoặc sự phát triển của phôi thai.
    Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu trên người cũng chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào của Paracetamol đối với người mẹ cho con bú hoặc với trẻ bú mẹ. Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng thuốc Tovalgan Ef 500

  • Da và các phần phụ: Nhạy cảm, phát ban da, mày đay, phù mạch.
  • Hệ thống hô hấp: Làm nặng thêm bệnh co thắt phế quản, đã được biết đến ở những bệnh nhân nhạy cảm với Aspirin và các thuốc chống viêm non-steroid khác.
  • Hệ tạo máu: Loạn thể tạng.

Tương tác của Tovalgan Ef 500

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tovalgan Ef nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Quên liều thuốc

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Tovalgan Ef 500 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Biểu hiện: Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (ví dụ: 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ Sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo Methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống Paracetamol.

  • Điều trị: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

Dược lực học

  • Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của Phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin; tuy vậy, khác với Aspirin, Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tinh theo gam, Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như Aspirin.
  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, loét hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì
  • Paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
  • Khi dùng quá liều Paracetamol một chất chuyển hóa là N – acetyl – benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, Paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của Aspirin.

Dược động học

  • Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
  • Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phân lớn các mô của cơ thể.Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Thải trừ : Nửa đời huyết tương của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tốn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiêu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoang 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl- hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
  • Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N – acetyl – benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao Paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

Cách bảo quản thuốc Tovalgan Ef 500

  • Bảo quản thuốc Tovalgan Ef 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạ sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tovalgan Ef 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tovalgan Ef 500 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tovalgan Ef 500 mua ở đâu?

Thuốc Tovalgan Ef 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tovalgan Ef 500 (sủi) - Thuốc giảm đau hạ sốt của DP Trường Thọ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB