Roticox 90mg - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-10-09 12:27:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21718-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Etoricoxib - 90mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
KRKA, d.d., Novo mesto
Xuất xứ:
Slovenia
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Roticox 90mg film - coated tablets là thuốc gì?

  • Roticox 90 mg có thành phần Etoricoxib là một loại thuốc kháng viêm không steroid. Thuốc Roticox 90 mg film - coated tablets được sản xuất tại Ba Lan, đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính:  Etoricoxib

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng viêm Non-steroid (NSAIDS)

  • Tên thương mại: Roticox 90 mg film - coated tablets

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ X 10 viên

  • Xuất xứ: KRKA, d.d., Novo mesto

Thành phần – hàm lượng

  • Etoricoxib - 90mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Roticox 90 mg film - coated tablets

Thuốc Roticox 90mg film - coated tablets có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Roticox được chỉ định ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để làm giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, điều trị triệu chứng đau và các dâu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính.

  • Roticox được chỉ định ở người lớn và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng.

  • Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đôi với từng bệnh nhân.

Chống chỉ định của thuốc Roticox 90 mg film - coated tablets

Không sử dụng thuốc Roticox 90 mg film - coated tablets ở những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoắc xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nahan sau khi uống acetylsalicylic hoặc NSAIDS bao gồm thuốc ức chế COX-2 (cyclooxygenase-2), tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh ≥ 10).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi
  • Viêm ruột (IBD)
  • Suy tim sung huyết (NYHAII – IV)
  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã đước xác định, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Roticox 90mg

  • Cách dùng:
    • Roticox được dùng đường uống và có thể dùng với thức ăn hoặc không. Hiệu quả của thuốc có thế nhanh hợn khi uống Roticox không có thức ăn. Điều này cần được xem xét khi cần điều trị triệu chứng nhanh chóng..
  • Liều dùng:
    • Những nguy cơ tim mạch của etoricoxib có thể tăng lên cùng với liều dùng và thời gian sử dụng thụốc, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều dùng thấp nhất hàng ngày có hiệu quả. Nhu cầu điều trị triệu chứng và đáp ứng điều trị nên được đánh giá lại theo định kì, đặc biệt đối với những bệnh nhân viêm xương khớp.
    • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo là 30 mg mỗi ngày một lần. Đối với một sô bệnh nhân không thấy thuyên giảm triệu chứng, tăng lên 60 mg mỗi ngày một lần có thể nâng cao hiệu quả. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị thì nên cân nhắc liệu pháp điều trị khác.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày một lần. Đối với một số bệnh nhân không giảm triệu chứng, nâng lên 90 mg mỗi ngày một lần cộ thê tăng hiệu quả. Một khi bệnh nhân đã ổn định về mặt lâm sàng, giảm liều xuống còn 60 mg mỗị ngày một lần. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị, việc lựa chọn liệu pháp điều trị khác nên được cân nhắc.
    • Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày một lần. Đối với một sô bệnh nhân không giảm triệu chứng, tăng lên 90 mg mỗi ngày một lần có thê tăng hiệu quả. Một khi bệnh nhân on định lâm sàng, giảm liếu xuống còn 60 mg môi ngày một lần. Nếu không thấy tăng lợi ích điều trị, nên cân nhắc lựa chọn liệu pháp điềụ trị khác.                        
    • Điều trị cơn đau cấp tính: Đối với điều trị cơn đau cấp tính, etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng của cơn đau cấp tính.
    • Viêm khớp gout cấp tính: Liều khuyến cáo là 120mg mỗi ngày một lần. Trong những thử nghiệm lâm sàng đối với cơn gút cấp, etoricoxib được chỉ định sử dụng trong 8 ngày.
    • Đau sau khi phẫu thuật nha khoa: liều khuyến cáo là 90 mg mỗi ngày một lần, tối đa 3 ngày. Một vài bệnh nhân yêu cầu dùng thêm thuốc giảm đau khác trọng thời gian điều trị 3 ngày này.
    • Liều lớn hơn liều được khuyến cáo đối với các chỉ định trên không thấy tăng thêm hiệu quả hoặc chưa được nghiên cứu. Do đó:
      • Liều điều trị viêm xương khớp không quá 60 mg mỗi ngày.
      • Liều viêm khớp dạng thấp va viêm cột sống dính khớp không quá 90 mg mỗi ngày.
      • Liều cho cơn gút cấp không quá 120 mg mỗi ngày, tối đa 8 ngày.
      • Liều cho đau cấp sau phẫu thuật nha khoa không quá 90 mg mỗi ngày, tối đa 3 ngày.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Roticox 90mg

  • Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65t., từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
  • Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước. Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ. Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Như các thuốc khác có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin, nên tránh dùng Etoricoxib trong những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch.
    • Nghiên cứu độc tính lên khả năng sinh sản được tiến hành ở chuột cống đã chứng minh không có bằng chứng về những bất thường trong sự phát triển phôi thai khi dùng liều thuốc đến 15mg/kg/ngày (xấp xỉ 1,5 lần liều ở người [90 mg] dựa vào sự tiếp xúc toàn thân), ở các liều xấp xỉ 2 lần liều tiếp xúc ở người trưởng thành (90 mg) dựa vào sự tiếp xúc toàn thân, người ta ghi nhận có tỷ lệ thấp về dị dạng tim mạch và gia tăng hư thai sau khi cấy thụ tinh ở liều điều trị bằng etoricoxib.
    • Không tìm thấy tác dụng lên sự phát triển phôi thai khi liều tiếp xúc toàn thân gần bằng hoặc kém hơn liều hàng ngày ở người (90mg). Tuy nhiên, những nghiên cứu khả năng sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng ờ người. Không có những nghiên cứu phù hợp và đối chứng tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bài tiết trong sữa mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Roticox 90mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:
    • Viêm xương ổ răng
    • Phù/giữ nước
    • Chóng mặt, nhức đầu
    • Đánh trống ngực, loạn nhịp tim
    • Cao huyết áp
    • Co thắt phế quản
    • Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, tiểu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
    • Tăng ALT, AST.
    • Suy nhược/mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cúm
  • Không thường gặp:
    • Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu
    • Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
    • Quá mẫn±β
    • Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân
    • Lo âu, trầm cảm, giảm độ hoạt bát, ảo giác
    • Loạn vị giác, chứng mất ngủ, chứng dị cảm, giảm cảm giác, buồn ngủ
    • Nhìn mờ, viêm kết mạc
    • Ù tai, chóng mặt
    • Rụng tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
    • Đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoáng qua, cơn cao huyết áp kịch phát, viêm mạch máu
    • Ho, khó thở, chảy máu cam
    • Trương bụng, thay đổi, thói quen đại tiện, khô miệng, loét dạ dày, tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy
    • Phù nề mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, nổi mày đay
    • Co thắt cơ/chuột rút, đau cơ xương/cứng cơ xương
    • Protein niệu, tăng creatinine huyết thanh, suy thận
    • Tăng ure máu, tăng creatine phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric
  • Hiếm gặp:
    • Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản ứng kiểu phản vệ bao gồm sốc ±
    • Bối rối, bồn chồn
    • Viêm gan
    • Suy gan ±, vàng da ±
    • Hội chứng Stevens Johnson hoại tư thượng bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định
    • Tăng natri máu
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Roticox 90mg

  • Thuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithium, methotrexate, tacrolimus.
  • Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc kháng đông phải được theo dõi các xét nghiêm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và chất đối kháng angiotansin II: Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu, việc sử dụng cùng lúc thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotansin II và các chất ức chế men cyclo-oxygenase có thể dẫn đến tình trạng suy thận nặng hơn như suy thận cấp. Do đó cần thận trọng khi kết hợp etoricoxib và thuốc thuộc các nhóm này, đặc biệt đối với người già. Bệnh nhân cần được giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ xét nghiệm lại.
  • Acid acetylsalicylic: Mặc dù có thể dùng etoricoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng cùng lúc 2 thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng etoricoxib riêng rẽ.
  • Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác giữa etoricoxib và cyclosporin và tacrolimus chưa được nghiên cứu nhưng sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimus. Vì thế khi dùng kết hợp etoticoxib với 1 trong 2 loại thuốc trên phải kiểm soát chức năng thận.
  • Lithium: Thuốc chống viêm không steroid làm giảm bài tiết và tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
  • Methotrexate: Nghiên cứu hiệu quả của etoricoxib với liều 60, 90,120mg dùng 1 lần/ngày trong 7 ngày cho các bệnh nhân đang uống methotrexate với liều từ 7,5 đến 20mg. Liều 60 và 90mg không ảnh huởng dến nồng độ methotrexate huyết tương và thanh thải thận. Trong 1 nghiên cứu dùng liều 120mg không ảnh hưởng nhưng trong nghiên cứu khác cho thấy nồng độ methotrexate huyết tương tăng 28% và thanh thải thận của methotrexate giảm 13%. Do đó khi dùng đồng thời etoricoxib và methotrexate phải giám sát đầy đủ độc tính liên quan đến methotrexate.
  • Thuốc ngừa thai: Etoricoxib 60mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai chứa 35µg ethylestradiol (EE) và 0,5 đến 1mg norethindrone trong 21 ngày làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên 33%. Etoricoxib 120mg khi dùng đồng thời với cùng loại thuốc ngừa thai làm tăng trạng thái ổn định AUC0.24h của EE lên từ 50 – 60%. Cần quan tâm đến sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc ngừa thai dùng đồng thời với etoricoxib.
  • Digoxin: Trên những người tình nguyện khỏe mạnh uống etoricoxib 120mg 1 lần trong ngày không làm thay đổi trạng thái ổn định AUC0-24h huyết tương và thải trừ qua thận của digoxin. Có sự gia tăng Cmax digoxin (khoảng 33%). Sự gia tăng này không quan trọng với đa số bệnh nhân. Tuy nhiên cần theo dõi người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin khi dùng thuốc kết hợp thuốc.
  • Rifampicin: Khi dùng dồng thời với rifampicin, nồng độ etoricoxib trong huyết tương giảm 65%. Tương tác này gây ra sự tái phát các triệu chứng đau. Tuy nhiên các nghiên cứu tăng liều etoricoxib cao hơn liều qui định trong từng chỉ định khi dùng kết hợp với rifampiicin chưa được nghiên cứu nên việc tăng liều không được khuyến cáo.
  • Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến duợc động học của etoricoxib.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng Etoricoxib liều đơn đến 500mg và liều nhiều lần đến 150 mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng. Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của Etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
  • Trong trường hợp quá liều, điều hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàn và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
  • Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu; vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.

Đặc tính dược lực học

  • Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau, và giảm sốt ở các mô hình động vật. Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) mạnh, rất chọn lọc, có hoạt tính khi uống trong phạm vi và cao hơn phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Đã xác định được 2 đồng dạng cyclooxygenase: cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). COX-1 chịu trách nhiệm về các chức năng sinh lý bình thường qua trung gian prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự kết tụ tiểu cầu. Sự ức chế COX-1 do dùng các NSAID không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu. Người ta đã chứng minh COX-2 có trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt. Sự ức chế chọn lọc COX-2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.
  • Trong tất cả các nghiên cứu dược lâm sàng, Etoricoxib có tác dụng ức chế COX-2 phụ thuộc vào liều sử dụng mà không ức chế COX-1 khi dùng liều đến 150mg mỗi ngày.
  • Ảnh hưởng lên hoạt tính bảo vệ niêm mạc dạ dày của COX-1 cũng được đánh giá trong 1 nghiên cứu lâm sàng với các mẫu sinh thiết dạ dày được thu thập từ đối tượng dùng hoặc Etoricoxib 120mg mỗi ngày, hoặc naproxen 500mg ngày 2 lần, hoặc placebo để đánh giá sự tổng hợp prostaglandin. So với placebo, Etoricoxib không ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở dạ dày. Ngược lại, naproxen đã ức chế sự tổng hợp prostaglandin ở dạ dày đến gần 80% khi so với placebo. Các dữ liệu này càng chứng minh thêm tính chọn lọc COX-2 của Etoricoxib.
  • Chức năng tiểu cầu
    • Thời gian chảy máu không bị ảnh hưởng khi dùng Etoricoxib nhiều liều đến 150mg mỗi ngày trong 9 ngày so với placebo. Tương tự, thời gian chảy máu không bị thay đổi trong 1 nghiên cứu liều đơn với Etoricoxib 250 hoặc 500mg. Ở tế bào thực nghiệm sống ngoài cơ thể (ex vivo), không có sự ức chế acid arachidonic hoặc sự kết tụ tiểu cầu do cảm ứng collagen ở trạng thái bền vững với liều Etoricoxib đến 150mg. Các phát hiện này phù hợp với tính chọn lọc của etoricoxib đối với COX-2.

Cơ chế tác dụng:

  • Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế COX-2. Nồng độ cyclo-oxygenase (COX-2) cao tại những mô bị nhiễm dẫn tới sự tổng hợp prostaglandin là chất trung gian của quá trình đau và viêm. Cơ chế tác dụng của etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp các prostaglandin chủ yếu thông qua ức chế COX-2. Ở các nồng độ điều trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX-1.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Etorlcoxib được hấp thu tốt qua đường uống. Trung bình sinh khả dụng đường uống gần 100%. Sau khi dùng liều 120mg ngày 1 lần cho đến khi đạt trạng thái bền vững, nồng độ đỉnh trong huyết tương (trung bình nhân Cmax = 3.6 mcg/mL) được ghi nhận đạt được gần 1 giờ (Tmax) sau khi đối tượng người lớn uống thuốc lúc bụng đói. Trung bình nhân AUC0-24giờ là 37.8 mcg*giờ/mL. Dược động học của etoricoxib tuyến tính với phạm vi liều dùng trên lâm sàng. Bữa ăn bình thường không có ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên mức độ hoặc tốc độ hấp thu 1 liều etoricoxib 120mg. Trong các thử nghiệm lâm sàng, etoricoxib được dùng không liên quan đến thức ăn.
    • Dược động học của etoricoxib ở 12 đối tượng khỏe mạnh đều như nhau (tương đương AUC, Cmax trong khoảng chênh lệch 20%) khi dùng thuốc đơn độc, khi dùng chung với thuốc kháng acid chứa magnesium/aluminium hydroxide, hoặc thuốc kháng acid chứa calcium carbonate (khả năng trung hòa acid xấp xỉ 50 mEq).
  • Phân phối
    • Khoảng 92% liều etoricoxib gắn với protein trong huyết tương người khi dùng trong phạm vi nồng độ 0.05 – 5mcg/mL. Thể tích phân phối ở trạng thái bền vững (Vdss) khoảng chừng 120 lít ở người.
    • Etoricoxib đi qua nhau thai ở chuột cống và thỏ, và đi qua hàng rào máu-não ở chuột cống.
  • Chuyển hóa
    • Etoricoxib được chuyển hóa mạnh mẽ với < 1% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng ban đầu. Con đường chuyển hóa chính để tạo dẫn xuất 6’-hydroxymethyl được thực hiện với sự xúc tác của các enzyme cytochrome P450 (CYP). Đã có 5 chất chuyển hóa được nhận diện ở người. Chất chuyển hóa chủ yếu là dẫn xuất 6’-carboxylic acid của etoricoxib được hình thành từ sự oxy hóa dẫn xuất 6’-hydroxymethyl. Các chất chuyển hóa chủ yếu này biểu hiện hoặc không có hoạt tính có thể đo lường được hoặc chỉ có hoạt tính yếu như các thuốc ức chế COX-2. Các chất chuyển hóa này đều không ức chế COX-1.
  • Thải trừ
    • Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều đơn 25mg etoricoxib có gắn phóng xạ cho các đối tượng khỏe mạnh, 70% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 20% trong phân, phần lớn ở dạng các chất chuyển hóa. Dưới 2% hoạt chất phóng xạ được tìm thấy ở dạng thuốc không chuyển hóa. Phần lớn etoricoxib được thải trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa, sau đó qua sự bài tiết ở thận. Nồng độ của etoricoxib ở trạng thái bền vững đạt được trong vòng 7 ngày điều trị khi dùng liều 120mg ngày 1 lần, với tỷ số tích lũy gần bằng 2, tương ứng với thời gian bán thải tích lũy khoảng 22 giờ. Theo ước tính, sự thanh thải thuốc tại huyết tương xấp xỉ 50 mL/phút.
    •  

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Roticox 90mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Roticox 90mg film - coated tablets có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Roticox 90mg mua ở đâu?

Thuốc Roticox 90mg film - coated tablets  hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Roticox 90mg - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB