Tisercin 25mg - Thuốc điều trị loạn tâm thần cấp và mạn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-18 10:36:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19943-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Levomepromazin 25mg
Hạn sử dụng:
60 tháng
Công ty đăng ký:
Egis Pharmaceuticals Private Limited Company
Xuất xứ:
Hungary
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 50 Viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tisercin 25mg là thuốc gì?

  • Tisercin 25mg là thuốc được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Levomepromazin, được chỉ định dùng cho bệnh nhân loạn tâm thần cấp hoặc loạn tâm thần mạn. Tisercin 25mg đã được kiểm chứng an toàn và được chuyên gia khuyên dùng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Levomepromazin.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị loạn tâm thần.

  • Tên thương mại: Tisercin 25mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 50 Viên.

  • NSX/Xuất xứ: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Levomepromazin 25mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tisercin là một thuốc an thần yếu thuộc nhóm phenothiazin. Levomepromazine là một đồng phân của clorpromazin với tác dụng ức chế tâm thần vận động mạnh hơn clorpromazin. Do tác dụng trên các thụ thể dopamin ở vùng đồi thị, dưới đồi thị, hệ lưới và hệ rìa, levomepramazine ức chế các kích thích giác quan, giảm hoạt động vận động và an thần mạnh. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng đối kháng trên các hệ dẫn truyền thần kinh khác (tiết norepinephrin, tiết serotonin, tiết histamin, tiết cholin).

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi tiêm bắp và uống, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương đạt được tương ứng trong vòng 30 - 90 phút và 1 - 3 giờ. 

  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 23 - 42 L/kg thể trọng. 

  • Chuyển hóa: Levomepromazine được chuyển hoá mạnh tạo ra các chất liên hợp sulphat và glucuronid.

  • Thải trừ: Các chất chuyển hóa của levomepromazine được thải qua thận. Một phần nhỏ của liều thuốc (1%) được thải qua nước tiểu và phân ở dạng thuốc không biến đổi. Thời gian bán thải là 15 - 30 giờ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tisercin 25mg

Tisercin 25mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Loạn tâm thần cấp: cơn tâm thần phân liệt cấp, các trường hợp loạn tâm thần cấp khác.

  • Loạn tâm thần mạn: tâm thần phân liệt mạn, các bệnh loạn tâm thần mạn có ảo giác.

Chống chỉ định của thuốc Tisercin 25mg

Không sử dụng Tisercin 25mg ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Levomepromazin hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

  • Khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các thuốc gây mê toàn thân, thuốc ngủ).

  • Bệnh glaucom góc hẹp.

  • Bí đường tiết niệu.

  • Bệnh Parkinson.

  • Bệnh xơ cứng rải rác.

  • Bệnh nhược cơ, liệt nửa người.

  • Bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).

  • Suy thận hay suy gan nặng.

  • Hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng.

  • Bệnh về tạo huyết.

  • Rối loạn chuyển hoá porphyrin.

  • Phụ nữ cho con bú.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Bệnh nhân bị hôn mê.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tisercin 25mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tisercin 25mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Khi thấy có cải thiện thì giảm xuống liều duy trì được xác định cho từng cá nhân. 

      • Trong bệnh loạn tâm thần: 

        • Liều khởi đầu là 25 – 50 mg (1 – 2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai lần. 

        • Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng đến 150 – 250 mg mỗi ngày (chia làm 2 – 3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Khi dùng liều 150 – 250 mg, cần nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp tư thế đứng. 

    • Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới 12 tuổi)

      • Trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng hạ huyết áp và an thần của levomepromazine. 

      • Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. 

    • Người già

      • Người già nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiazin. 

      • Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người già trên 65 tuổi. 

    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốc được chuyển hóa tại gan và thải trừ qua nước tiểu.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tisercin 25mg

  • Phải ngưng ngay thuốc nếu có xảy ra bất kỳ phản ứng quá mẫn nào. 

  • Phải cân nhắc kỹ lợi hại trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

  • Đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các thuốc chống tiết cholin.

  • Phải chú ý đặc biệt khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan vì có nguy cơ tích lũy thuốc và gây độc. 

  • Tăng nguy cơ tử vong ở người già bị sa sút trí tuệ. 

  • Tisercin không được dùng điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ. Bệnh nhân cao tuổi và nhất là những người sa sút trí tuệ dễ bị hạ huyết áp tư thế và nhạy cảm hơn với tác dụng chống tiết cholin và tác dụng an thần của phenothiazin. Ngoài ra, những bệnh nhân này rất dễ có các tác dụng phụ ngoại tháp, do đó liều khởi đầu thấp và tăng dần liều là đặc biệt quan trọng ở những người này. 

  • Vì thế, để tránh hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân phải nằm nghỉ trong nửa giờ sau khi dùng liều đầu tiên. Nếu hay bị chóng mặt sau khi uống thuốc thì nên nằm nghỉ trên giường sau mỗi liều uống. 

  • Nên thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh sử bị bệnh tim mạch và đặc biệt ở người già và ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết, rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, có hội chứng khoảng QT dài bẩm sinh, hay có tuần hoàn không ổn định. Trước khi bắt đầu điều trị bằng Tisercin, phải đo điện tâm đồ để loại trừ các bệnh tim mạch có thể là chống chỉ định điều trị. 

  • Giống như các phenothiazin khác, khoảng QT kéo tài, loạn nhịp và rất hiếm khi loạn nhịp xoắn đỉnh đã được ghi nhận là có liên quan đến điều trị với levomepromazin.

  • Huyết khối tắc tĩnh mạch đã được báo cáo xảy ra khi dùng thuốc chống loạn thần. Do bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống loạn thần thường có các nguy cơ bị huyết khối tắc tĩnh mạch, cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tắc tĩnh mạch trước và trong khi điều trị bằng Tisercin, đồng thời áp dụng các biện pháp phòng ngừa thích hợp. 

  • Nếu có sốt cao xảy ra trong khi điều trị loạn tâm thần, phải loại bỏ khả năng đó là hội chứng an thần ác tính (neuroleptic malignant syndrome – NMS). NMS là bệnh có nguy cơ tử vong với các đặc điểm sau: Cứng cơ, sốt cao, lẫn lộn, rối loạn hệ thần kinh thực vật (huyết áp không ổn định, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, đổ mồ hôi), giảm trương lực. 

  • Các kết quả xét nghiệm: Tăng creatinin phosphokinase (CPK), myoglobin-niệu (globin cơ niệu kịch phát) và suy thận cấp. Tất cả các triệu chứng này cho thấy có xảy ra NMS, do đó phải ngưng ngay Tisercin nếu thấy các triệu chứng này, và cả khi không thấy các biểu hiện lâm sàng của NMS nhưng có xảy ra sốt cao mà không rõ nguyên nhân. Nếu sau khi hồi phục NMS mà tình trạng của bệnh nhân đòi hỏi phải điều trị tiếp loạn tâm thần thì phải cân nhắc kỹ khi chọn lựa thuốc. 

  • Trong y văn đã ghi nhận có sự dung nạp các tác dụng an thần của phenothiazin và sự dung nạp chéo giữa các thuốc chống loạn tâm thần. Sự dung nạp này có thể giải thích các triệu chứng loạn chức năng xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột trong lúc đang dùng liều cao và kéo dài: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, run rẩy, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, mất ngủ, bồn chồn. Vì có hiện tượng này nên phải luôn ngưng thuốc từ từ. 

  • Nhiều thuốc chống loạn tâm thần, kể cả levomepromazine, có thể làm giảm ngưỡng co giật động kinh và gây ra các thay đổi dạng động kinh trên điện não đồ. Vì thế, ở những bệnh nhân bị động kinh, việc theo dõi chặt chẽ lâm sàng và kiểm tra điện não đồ là cần thiết khi điều chỉnh liều lượng Tisercin. 

  • Phản ứng độc cho gan dạng vàng da do ứ mật gây ra bởi clorpromazin cũng có thể xảy ra với các phenothiazin khác. Phản ứng này tùy thuộc vào sự nhạy cảm của cá nhân người bệnh và biến mất hoàn toàn sau khi ngưng điều trị. Vì thế, khi dùng thuốc lâu dài, phải thường xuyên làm các xét nghiệm về chức năng gan. 

  • Chứng mất bạch cầu hạt và giảm bạch cầu cũng được ghi nhận ở một số bệnh nhân được điều trị bằng phenothiazin. Vì thế, dù chúng rất ít khi xảy ra nhưng cũng cần phải thường xuyên kiểm tra huyết học nếu điều trị lâu dài. 

  • Cấm dùng các thức uống có cồn trong khi điều trị và cả cho đến khi các tác dụng của thuốc vẫn còn (trong 4 – 5 ngày sau khi ngưng Tisercin). 

  • Trước khi bắt đầu dùng thuốc và trong khi điều trị, cần kiểm tra thường xuyên: 

    • Huyết áp (nhất là ở những bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định và những người dễ bị hạ huyết áp).

    • Chức năng gan (đặc biệt ở những bệnh nhân có suy gan).

    • Kiểm tra định tính về huyết học (trường hợp có sốt, viêm họng và nếu nghi ngờ có giảm bạch cầu hay mất bạch cầu hạt; khi bắt đầu điều trị và trong khi dùng thuốc lâu dài). 

    • Điện tâm đồ (trong các bệnh về tim mạch và ở người cao tuổi). 

    • Đo nồng độ kali máu. Định kỳ kiểm tra chất điện giải và điều chỉnh đặc biệt khi điều trị kéo dài. 

  • Các triệu chứng cấp như tái phát các triệu chứng loạn tâm thần, hồi hộp, tăng lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, nôn, đau đầu, run, toát mồ hôi và tim đập nhanh đã được báo cáo xảy ra khi ngừng levomepromazine đột ngột. Do viên nén bao phim Tisercin có chứa 40 mg lactose monohydrat, bệnh nhân không dung nạp được galactose do di truyền hiếm gặp, có chứng thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không được dùng thuốc này. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Các dị tật bẩm sinh đã được ghi nhận ở trẻ có mẹ dùng phenothiazin, tuy nhiên chưa chứng minh được mối quan hệ nhân quả do dùng phenothiazin. Tuy nhiên, khi chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không được dùng thuốc khi có thai trừ khi đã cân nhắc lợi hại kỹ càng. 

  • Trẻ sinh ra bởi phụ nữ mang thai dùng thuốc chống loạn thần (bao gồm cả levomepromazine) trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn, bao gồm cả triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc ở mức độ nặng nhẹ và thời gian kéo dài sau khi sinh khác nhau. 

  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo là: Kích thích, tăng trương lực, giảm trương lực, run, ngủ gà, suy hô hấp cấp, rối loạn ăn uống. Do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.

  • Levomepromazin được tiết vào sữa me, do đó chống chỉ định dùng thuốc khi có cho con bú vì chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm có đối chứng.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất phương hướng, lẫn lộn hoặc hạ huyết áp quá mức, điều này có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Khi mới bắt đầu điều trị, không được lái xe hay làm các công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn trong một thời gian dài hay ngắn tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Tisercin 25mg

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế (kèm theo yếu người, chóng mặt và ngất).

  • Không xác định tần suất

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. 

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù thanh quản, phù ngoại biên, hen. 

    • Rối loạn nội tiết: U tuyến yên.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, thiếu hụt vitamin. 

    • Rối loạn tâm thần: Tái diễn các triệu chứng loạn tâm thần, giảm trương lực, lẫn lộn, mất định hướng, ảo giác, nói không rõ ràng, ngủ gà. 

    • Rối loạn hệ thần kinh: Co giật động kinh, tăng áp lực nội sọ, triệu chứng ngoại tháp (loạn vận động, loạn trương lực cơ, hội chứng Parkinson, người ưỡn cong, tăng phản xạ), hội chứng cai thuốc. 

    • Rối loạn mắt: Bệnh võng mạc sắc tố, lắng đọng ở thủy tinh thể và giác mạc. 

    • Rối loạn tim: Hội chứng Adams-Stokes, khoảng QT kéo dài (tác dụng dễ gây loạn nhịp, loạn nhịp xoắn đỉnh), nhịp tim nhanh. 

    • Rối loạn mạch: Huyết khối tắc tĩnh mạch bao gồm cả huyết khối mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, khó chịu ở bụng, khô miệng. 

    • Rối loạn gan mật: Tổn thương gan (vàng da, ứ mật). 

    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tróc, ngứa, ban đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm sắc tố. 

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Khó tiểu, nước tiểu đổi màu. 

    • Thai kỳ, tình trạng sinh đẻ và sau sinh: Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.

    • Rối loạn ngực và hệ sinh sản: Tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt, co thắt tử cung. 

    • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Hội chứng an thần kinh ác tính, sốt cao.

Tương tác của thuốc Tisercin 25mg

  • Không dùng chung với các thuốc sau

    • Các thuốc chống tăng huyết áp, do nguy cơ gây hạ huyết áp nặng. 

    • Các thuốc ức chế MAO, vì khi đó các tác dụng của Tisercin có thể kéo dài và các tác dụng phụ có thể trở nên nặng hơn. 

  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau 

    • Các thuốc có tác dụng chống tiết cholin (thuốc chống trầm cảm 3 vòng, kháng histamin H1, một số thuốc chữa bệnh Parkinson, atropin, scopolamin, succinylcholin): Vì gia tăng các tác dụng chống tiết cholin - như tắc ruột do liệt, bí đường tiểu, tăng nhãn áp. Biểu hiện ngoại tháp là tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận sau khi phối hợp với scopolamin. 

    • Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc gây mê toàn thân, thuốc chống lo âu, thuốc giảm đau-gây ngủ, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng): Vì làm gia tăng các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. 

    • Các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương (như các dẫn xuất của amphetamin): Vì các tác dụng kích thích sẽ bị giảm. 

    • Levodopa: Vì tác dụng của thuốc này sẽ bị giảm. 

    • Các thuốc trị đái tháo đường dạng uống: Vì hiệu lực các thuốc này sẽ bị giảm và có thể xảy ra tăng đường huyết. 

    • Các thuốc làm kéo dài khoảng QT (một số thuốc chống loạn nhịp, các kháng sinh nhóm macrolid, một số thuốc trị nấm nhóm azol, cisaprid, một số thuốc chống trầm cảm, một số thuốc kháng histamin, và các thuốc lợi tiểu gián tiếp có tác dụng hạ kali máu): Vì các tác dụng có thể cộng lực và có thể làm tăng tần suất bị loạn nhịp tim. 

    • Dilevalol: Do ức chế chuyển hóa lẫn nhau nên tác dụng của mỗi thuốc sẽ gia tăng. Nếu dùng chung, có thể cần phải giảm liều của một hay cả hai thuốc. Không loại trừ tương tác tương tự với các thuốc chẹn beta khác. 

    • Các thuốc có tác dụng làm nhạy cảm với ánh sáng: Vì có thể làm tăng sự nhạy cảm với ánh sáng. 

    • Rượu: Tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của cả hai chất sẽ gia tăng và tăng khả năng xảy ra tác dụng phụ ngoại tháp.

  • Các thuốc khác: Dùng đồng thời thuốc này với vitamin C sẽ làm giảm sự thiếu hụt vitamin do Tisercin gây ra. 

  • Trẻ em: Các tương tác thuốc mới chỉ được nghiên cứu ở người lớn.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 60 tháng.

Bảo quản thuốc Tisercin 25mg

  • Bảo quản Tisercin 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tisercin 25mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tisercin 25mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tisercin 25mg mua ở đâu?

Thuốc Tisercin 25mg​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tisercin 25mg - Thuốc điều trị loạn tâm thần cấp và mạn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB