Spobet 100mg - Thuốc điều trị nhiễm nấm Candida hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-16 10:40:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-14580-12
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Itraconazole 100mg
Công ty đăng ký:
S.C.Slavia Pharma S.R.L., Romania
Xuất xứ:
Romania
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Spobet 100mg là thuốc gì?

  • Spobet 100mg là thuốc được điều chế từ thành phần Itraconazole, đã được kiểm chứng và cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam. Thuốc Spobet 100mg giúp người dùng phòng ngừa và điều trị các bệnh như nấm Candida ở miệng – họng, nấm Candida âm hộ - âm đạo một cách hiệu quả 

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Itraconazole

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh, kháng khuẩn

  • Tên thương mại: Spobet 100mg

  • Phân dạng bào chế: Viên

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 5 viên

  • Xuất xứ: S.C.Slavia Pharma S.R.L., Romania

Thành phần – hàm lượng của

  • Itraconazole - 100mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzyme phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzyme liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm. 

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu. Độ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgam/lít, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói tăng lên 180 microgram/lít khi uống cùng thức ăn.
  • Phân bố: Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hòa tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định.
  • Thải trừ: 3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.
  • Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Nửa đời thải trừ sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hằng ngày.

Công dụng – chỉ định của thuốc Spobet 100mg

Thuốc Spobet 100mg có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Nấm Candida ở miệng – họng.

  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo.

  • Lang ben.

  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.

  • Bệnh nấm móng chân tay.

  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.

  • Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histophasma rải rác, không ở màng não.

  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.

  • Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

  • Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường rỏ ra không có hiệu quả.

Chống chỉ định của thuốc Spobet 100mg

Không sử dụng thuốc Spobet 100mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Suy gan, suy thận nặng,...

Cách dùng - Liều dùng thuốc Spobet 100mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Spobet 100mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống.

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều điều trị ngắn ngày:
      • Nấm Candida âm hộ -  âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
      • Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.
      • Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
      • Nấm Candida ở miệng – hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
      • Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
      • Bệnh nấm móng: 200 mg, ngày uống 1 lần, trong 3 tháng.
      • Bệnh nấm Aspergillus: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 2 đến 5 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
      • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
      • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/lần, ngày uống 1 lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
      • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
      • Bệnh nấm Histopplasma và blastopmyces: 200 mg/lần, ngày uống 1 hoặc 2 lần. Uống trong 8 tháng.
      • Điều trị duy trì: trong bệnh AIDS: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
      • Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.
    • Trẻ em:
      • Hiệu quả và an toàn thuốc chưa được xác định, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho trẻ em trong trường hợp thật cần thiết và có chỉ định của bác sỹ.
    • Người cao tuổi: Như liều người lớn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Spobet 100mg

  • Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
  • Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Spobet 100mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Spobet 100mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson.

    • Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.

    • Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Gan: Viêm gan.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm kali huyết, phù.

    • Toàn thân: Rụng lông, tóc.

    • Hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.

Nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.

Tương tác của Spobet 100mg

  • Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzyme cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzyme này vì nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng dẫn đến tăng và kéo dài tác dụng điều trị và các tác dụng không mong muốn.
  • Terfenadin, astemisol, cisaprid có thể tăng nồng độ trong huyết tương nếu uống cùng với itraconazol, dễ dẫn đến loạn nhịp tim có thể chết người. Chống chỉ định phối hợp này.
  • Diazepam, midazolam, triazolam dạng uống bị chống chỉ định dùng chung với itraconazol. Nếu midazolam được tiêm tĩnh mạch trong tiền mê để phẫu thuật thì phải theo dõi thật cẩn thận vì tác dụng an thần có thể kéo dài.
  • Itraconazol dùng cùng với wafarin làm tăng tác dụng chống đông của chất này. Cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh để giảm liều wafarin nếu cần.
  • Với các thuốc chẹn calci, có thể gặp phù, ù tai. Cần phải giảm liều nếu cần.
  • Với các thuốc hạ cholesterol nhóm ức chế HMG CoA reductase như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin,... itraconazol có thể lafmt ăng nồng độ các thuốc này trong máu. Để giảm nguy cơ viêm cơ hoặc bệnh cơ, có thể tạm ngừng các thuốc này nếu cần phải điều trị nấm toàn thân.
  • Digoxin, dùng cùng với itraconazol, nồng độ trong huyết tương sẽ tăng. Phải theo dõi để chỉnh liều.
  • Hạ đường huyết nặng đã xảy ra khi dùng các thuốc uống chống đái tháo đường kèm với các thuốc chống nấm azol. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ đường trong máu để điều chỉnh liều các thuốc uống chống đái tháo đường.
  • Itraconazol cần môi trường acid dịch vị để được hấp thu tốt. Vì vậy nếu uống cùng các kháng acid, hoặc các chất kháng H2 (như cimetidin, ranitidin) hoặc omeprazol, sucrafat, khả dụng sinh học của itraconazol sẽ bị giảm đáng kể, làm mất tác dụng điều trị chống nấm. Vì vậy không nên dùng đồng thời hoặc phải thay itraconazol bằng fluconazol hay amphotericin B.
  • Các thuốc cảm ứng enzyme thí dụ rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin làm giảm nồng độ của itraconazol trong huyết tương. Do đó nên thay thuốc chống nấm khác nếu xét thấy điều trị bằng isoniazid hoặc rifampicin là cần thiết.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều

  • Nếu quên sử dụng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Spobet 100mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Chưa có nhiều thông tin về trường hợp quá liều. Một số người bệnh dùng liều trên 1000 mg có các triệu chứng tương tự phản ứng phụ ở liều khuyên dùng.
  • Điều trị: Người bệnh cần được điều trị triệu chứng và hỗ trợ, rửa dạ dày nếu cần thiết. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại được itraconazol bằng thẩm tách máu (thận nhân tạo).

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Spobet 100mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Spobet 100mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Spobet 100mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Spobet 100mg mua ở đâu?

  • Thuốc Spobet 100mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Spobet 100mg - Thuốc điều trị nhiễm nấm Candida hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB