Levocide 500 (Levofloxacin) Cadila - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

4,100 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-16 08:21:51

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19025-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Levofloxacin - 500mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Cadila pharmaceutical
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Levocide 500 là thuốc gì?

  • Levocide 500 có thành phần Levofloxacin dùng để điều trị các vấn đề về nhiễm khuẩn một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Levocide 500 đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Levofloxacin

  • Phân loại hoạt chất: Kháng sinh nhóm quinolon

  • Tên thương mại: Levocide 500

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ 10 viên

  • Xuất xứ: India

Thành phần – hàm lượng 

  • Levofloxacin - 500mg

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Levocide 500

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin gây ra ở người lớn như:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp (kể cả viêm thận - bể thận).
  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Thuốc được sử dụng như một điều trị thay thế cho các thuốc kháng sinh thông thường khác đối với những trường hợp bị nhiễm khuẩn sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn

Ảnh thuốc Levocide 500 chụp tại nhà

Ảnh thuốc Levocide 500 chụp tại nhà

Chống chỉ định của thuốc Levocide 500

Chống chỉ định sử dụng thuốc Levocide 500 ở những trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.

  • Trẻ em nhỏ hơn 18 tuổi.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Levocide 500

  • Cách dùng:

    • Thuốc Levocide 500 được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng của thuốc Levocide 500
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
      • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
      • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 -2 lần/ngày trong 7-14 ngày
      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày
    • Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
      • Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày
      • Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7-10ngày               
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu
      • Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
      • Không có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
    • Viêm thận-bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
    • Bệnh thận:
      • Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống  1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần.
      • Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
    • Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.

Ảnh kèm hướng dẫn dùng thuốc Levocide

Ảnh kèm liều dùng thuốc Levocide 500

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Levocide 500

  • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.

  • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn).

  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Levocide 500 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra cảm giác hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, hoặc thay đổi thị giác. Vậy nên kh gặp phải tác dụng này không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Levocide 500

  • Ngừng dùng thuốc, báo cho bác sĩ và tới ngay bệnh viện nếu gặp phải các tác dụng phụ như sau:

    • Phản ứng dị ứng: Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

    • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.

    • Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.

    • Co giật (động kinh).

  • Các phản ứng khác:

    • Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.

    • Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.

  • Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:

  • Thường gặp:

    • Buồn nôn và tiêu chảy.

    • Tăng enzym gan trong máu.

  • Ít gặp:

    • Ngứa và phát ban trên da.

    • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.

    • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.

    • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.

    • Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.

    • Yếu sức.

    • Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.

  • Hiếm gặp:

    • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.

    • Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.

    • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.

    • Đau khớp hoặc đau cơ.

    • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.

    • Giảm số lượng bạch cầu.

    • Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).

    • Thở hụt hơi (khó thở).

    • Ngứa hoặc nổi mề đay.

Ảnh Hộp và vỉ thuốc

Ảnh hộp và vỉ thuốc Levocide 500

Tương tác thuốc Levocide 500

  • Ngừng dùng thuốc, báo cho bác sĩ và tới ngay bệnh viện nếu gặp phải các tác dụng phụ như sau:
    • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
      • Phản ứng dị ứng: Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
      • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp:
      • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.
      • Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.
      • Co giật (động kinh).
    • Các phản ứng khác:
      • Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.
      • Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.
  • Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:
    • Thường gặp:
      • Buồn nôn và tiêu chảy.
      • Tăng enzym gan trong máu.
    • Ít gặp:
      • Ngứa và phát ban trên da.
      • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.
      • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.
      • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.
      • Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.
      • Yếu sức.
      • Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.
    • Hiếm gặp:
      • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.
      • Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.
      • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.
      • Đau khớp hoặc đau cơ.
      • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.
      • Giảm số lượng bạch cầu.
      • Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).
      • Thở hụt hơi (khó thở).
      • Ngứa hoặc nổi mề đay.
    • Rất hiếm gặp:
      • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.
      • Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Đây là phản ứng quan trọng đối với người có bệnh đái tháo đường.
      • Rối loạn thính giác hoặc thị giác, hoặc thay đổi vị giác và khứu giác.
      • Nghe hoặc thấy những điều không có thật (ảo giác), thay đổi ý nghĩ và tư duy (phản ứng loạn thần) với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.
      • Trụy tuần hoàn (phản ứng giống sốc phản vệ).
      • Yếu cơ, có thể trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ (một bệnh hiếm gặp của hệ thần kinh).
      • Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận điều này có thể là do phản ứng dị ứng ở thận còn được gọi là viêm thận kẽ.
      • Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài. Những triệu chứng này có thể do giảm số lượng bạch cầu.
      • Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.
    • Các tác dụng phụ khác:
      • Giảm số lượng hồng cầu (thiếu máu). Da có thể tái hoặc có màu vàng do sự phá hủy và giảm số lượng
      • Đáp ứng miễn dịch quá mạnh (quá mẫn).
      • Đổ mồ hôi nhiều (tăng tiết mồ hôi).
      • Đau, kể cả đau lưng, ngực và tay chân.
      • Khó khăn khi di chuyển và đi lại.
      • Cơn kịch phát rối loạn chuyển hóa porphyrin ở người sẵn có bệnh này (một bệnh chuyển hóa rất hiếm gặp).
      • Viêm mạch máu do phản ứng dị ứng.
      • Kéo dài QT trên điện tâm đồ.
      • Nhịp tim nhanh bất thường, rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
      • Mất khứu giác và vị giác.
      • Ù tai.
      • Tăng creatinin trong máu.
      • Ly giải cơ vân.
      • Hôn mê hạ đường huyết.
      • Tăng bilirubin.
      • Tổn thương gan nặng, bao gồm các trường hợp suy gan cấp, đôi khi gây tử vong.
      • Có giấc mơ ngủ khác thường, ác mộng.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Levocide 500 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày, bù dịch đầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi điện tâm đồ vì khoảng cách QT kéo dài.

Những hộp thuốc Levocide 500 chính hãng tại quầy thuốc

Những hộp thuốc Levocide 500 chính hãng tại quầy thuốc

Đặc tính dược lực học và cơ chế tác dụng

  • Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm fluoroquinolon. Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/ hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình  sao chép, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn. Levofloxacin là đồng phân L-isome của ofloxacin, nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh gấp 8 -128 so với đồng phân D-isome và tác dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so với ofloxacin racemic. Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy nhiên levofloxacin và sparfloxacin lại có tác dụng invitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.
  • Phổ tác dụng:
    • Vi khuẩn nhạy cảm invitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:
      • Vi khuẩn ưa khí Gram âm:  Enterobacter cloacae, E. coli, H.influenza, H. parainfluenza, Klebsiella pneumonie, Legionalla pneumophila, Moraxella catarralis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
      • Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycopasma pneumoniae.
      • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus aureus  nhạy cảm methicilin (meti -S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm methicilin , Staphylococcus pneuminiae.
      • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, peptostreptococcus, propionibacterium.
    • Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian invitro
      • Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.
      • Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroid fragilis, prevotella.
    • Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin:
      • Vi khuẩn ưa khí Gram dương:  Enterococcus faecium, Staphylococcus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.
    • Kháng chéo: In vitro, có kháng chéo giữa levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng sinh khác.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 - 2 giờ; sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%. Các thông số dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gần như nhau, do đó có thể sử dụng hai đường này thay thế cho nhau.

  • Phân bố: Khoảng 30-40% levofloxacin gắn với protein huyết thanh. Trạng thái nồng độ ổn định đạt được trong vòng 3 ngày. Thuốc thâm nhập tốt vào mô xương, dịch nốt phỏng, và mô phổi, nhưng kém vào dịch não tủy.

  • Chuyển hoá: Levofloxacin được chuyển hóa rất thấp, hai chất chuyển hóa chiếm < 5% lượng được bài tiết trong nước tiểu.

  • Thải trừ: Levofloxacin được thải trừ khỏi huyết tương tương đối chậm (T1/2: 6-8 giờ). Bài tiết chủ yếu qua thận (> 85% liều dùng). Khi bị giảm chức năng thận, sự thải trừ và thanh thải ở thận giảm đi, và thời gian bán thải tăng lên (với độ thanh thải creatinine trong khoảng 20-40 ml/ phút, T1/2 là 27 giờ). Không có sự khác biệt lớn về các thông số dược động học sau khi uống hoặc sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, gợi ý rằng có thể dùng đường uống và đường tĩnh mạch thay thế cho nhau.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Cách bảo quản thuốc Levocide 500

  • Bảo quản thuốc Levocide 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Levocide 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Levocide 500 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Levocide 500 mua ở đâu?

  • Thuốc Levocide 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Levocide 500 (Levofloxacin) Cadila - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB