Silverzinc 50 - Thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm

4,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-15 16:10:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27002-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Kẽm Gluconat 50mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Silverzinc 50 là thuốc gì?

  • Silverzinc 50 có hoạt chất chính là Kẽm Gluconat, được chỉ định dùng trong trường hợp phòng và điều trị thiếu kẽm. Silverzinc 50 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Kẽm Gluconat.

  • Phân dạng thuốc: Điều trị thiếu kẽm.

  • Tên thương mại: Silverzinc 50.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Kẽm Gluconat 50mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Silverzinc 50

Silverzinc 50 có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.

  • Điều trị bệnh Wilson.

Chống chỉ định của thuốc Silverzinc 50

Không sử dụng Silverzinc 50 ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Kẽm Gluconat hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Silverzinc 50

  • Cách dùng:

    • Thuốc Silverzinc 50 được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

    • Uống cùng với bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Thông thường:

      • Người lớn và trẻ em trên 30kg: 1 viên, 1-3 lần/ngày.

      • Trẻ em 10-30kg: 0.5 viên, 1-3 lần/ngày.

      • Trẻ em dưới 10kg: 0.5 viên/ngày.

      • Phụ nữ mang thai: 0.5 viên/ngày.

    • Tiêu chảy:

      • Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20mg/ngày, trong 10-14 ngày.

      • Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10mg/ngày, trong 10-14 ngày.

    • Bệnh Wilson:

      • Liều thông thường ở người lớn là 50 mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.

      • Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.

      • Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57kg: 25 mg 3 lần mỗi ngày.

      • Trẻ vị thành niên từ 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57kg: 50 mg 3 lần mỗi ngày.

      • Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25 mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Silverzinc 50

  • Dùng lâu dài với liều cao các chất bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu siderloblastic và giảm bạch huyết cầu trung tính. 

  • Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh cho con bú trong thời kỳ điều trị với kẽm.

  • Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ. Năm trường hợp sảy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.

  • Nghiên cứu trên động vật được tiến hành với các muối kẽm khác nhau không cho thấy tác hại trực tiếp hay gián tiếp liên quan đến thai kỳ, sự phát triển phôi/bào thai, sinh đẻ hoặc phát triển sau khi sinh. Điều rất quan trọng là bệnh nhân Wilson đang mang thai cần tiếp tục điều trị trong suốt thời kỳ mang thai. Việc điều trị bằng kẽm hay tác nhân chelat cần được quyết định bởi các bác sĩ. Cần điều chỉnh người dùng để đảm bảo rằng thai nhi sẽ không trở nên thiếu đồng và bắt buộc giám sát chặt chẽ bệnh nhân.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Silverzinc 50

  • Thường gặp, 1/100 ≥ ADR ≥ 1/10:

    • Tiêu hóa: Kích ứng, dạ dày.

    • Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.

  • Ít gặp, 1/1000 ≥ ADR ≥ 1/100:

    • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu. Bệnh thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ, bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu. Kiểm tra tủy xương thường cho thấy đặc tính “nguyên hồng cầu sắt hình vành” (phát triển các nguyên hồng cầu chứa hạt là phân tử sắt hình thành một vòng điển hình bao xung quanh nhân). Chúng có thể là biểu hiện sớm của thiếu đồng và có thể phục hồi nhanh chóng sau khi giảm liều kẽm. Tuy nhiên, chúng phải được phân biệt với bệnh thiếu máu tan máu mà thường xảy ra trong huyết thanh, nơi có lượng động tự do cao không kiểm soát được trong bệnh Wilson.

    • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cáo phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một hoặc hai năm điều trị.

Tương tác của thuốc Silverzinc 50

  • Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn. Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một số trường hợp.

  • Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi axid dạ dày. Điều trị bao gồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh việc sử dụng chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Bảo quản thuốc Silverzinc 50

  • Bảo quản Silverzinc 50 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Silverzinc 50 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Silverzinc 50 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Silverzinc 50 mua ở đâu?

Thuốc Silverzinc 50 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Silverzinc 50 - Thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB