Ostovel 75 OPV là sản phẩm gì?
Thông tin cơ bản của Ostovel 75 OPV
Hoạt chất chính: Risedronat natri
Phân dạng thuốc: Thuốc Xương khớp
Tên thương mại: Ostovel 75 OPV
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 2 viên
NSX/Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV - Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của Ostovel 75 OPV
Ostovel 75 OPV có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh và loãng xương doglucocorticoid.
Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.
Điều trị bệnh Paget’s xương.
Chống chỉ định của sản phẩm
Không sử dụng Ostovel 75 OPV ở trường hợp nào?
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị dị dạng thực quản, giảm calci máu.
Suy thận tiến triển (hệ số thanh thải creatinin <30ml/phút).
Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú
Cách dùng - liều dùng của Ostovel 75 OPV
Cách sử dụng:
Lưu ý: Nuốt nguyên viên thuốc.
Nên uống thuốc sau khi thức dậy vào buổi sáng với 1 lượng nước khoảng 180 – 240 ml (không dùng nước khoáng) và ít nhất 30 phút trước khi ăn sáng hoặc các thuốc khác trong ngày. Nên đứng hoặc ngồi thẳng cho đến khi ít nhất 30 phút sau khi uống OSTOVEL®. Không uống thuốc với trà, cà phê, nước trái cây hoặc những chất lỏng khác.
Liều dùng tham khảo:
Điều trị và phòng ngừa loãng xương: Uống 1 viên 35mg, tuần 1 lần.
Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương: Uống 1 viên 35mg, tuần 1 lần.
Điều trị bệnh Paget’s xương: Uống 35 mg/ngày trong 2 tháng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Ostovel 75 OPV
Phải điều trị chứng giảm calci máu đã có trước khi bắt đầu điều trị bằng OSTOVEL®
Một số thuốc bisphosphonat có thể gây rối loạn đường tiêu hóa trên. Vì vậy, nên dùng risedronat natri theo hướng dẫn để giảm đến mức tối thiểu các nguy cơ này. Bệnh nhân nênngưng thuốc nếu xảy ra các triệu chứng mới hoặc tồi tệ hơn.
Bổ sung calci và vitamin D, nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của Ostovel 75 OPV
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu
Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Việm mống mắt
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, viêm loét thực quản
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản
Khác: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Một số tác dụng không mong muốn bổ sung sau đây đã được báo cáo trong khi lưu hành trên thị trường:
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Cơ xương và mô liên kết: Gây thân xương đùi và dưới mấu chuyển không điển hình (phản ứng không mong muốn của nhóm bisphosphonat).
Chưa biết tỷ lệ
Mắt: Việm mống mắt, viêm màng bồ đào
Cơ xương và mô liên kết: Hoại tử xương hàm
Da và mô dưới da: Quá mẫn và các phản ứng da bao gồm phù mạch, phát ban toàn thân, nổi mày đay, bóng nước da, những phản ứng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm mạch quá mẫn. Rụng tóc
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Gan mật: Rối loạn gan nghiêm trọng
Tương tác của Ostovel 75 OPV với các thuốc khác
Trong nghiên cứu loãng xương giai đoạn III của risedronat natri với liều dùng hàng ngày, những bệnh nhân sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 33% và 45%. Trong nghiên cứu giai đoạn III một tuần một lần ở phụ nữ sau mãn kinh, những bệnh nhân sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 57% và 40%. Trong số những người sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID thường xuyên (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ mắc các tác dụng phụ đường tiêu hóa trên ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat natri tương tự như ở những bệnh nhân có kiểm soát.
Có thể sử dụng đồng thời risedronat natri với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được xem xét thíchhợp.
Risedronat natri không được chuyển hóa một cách có hệ thống, không cảm ứng enzym cytochromP450 và có sự gắn kết thấp với protein.
Dùng đồng thời risedronat natri và calci, các thuốc trung hòa acid, hoặc các thuốc đường uống cóchứa cation hóa trị 2 sẽ ngăn cản hấp thu của risedronat natri
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về việc quá liều risedronat sodium. Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể xảy ra giảm calci huyết thanh. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này. Nên uống sữa hoặc các chất kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để gắn kết với risedronat natri và giảm hấp thu risedronat natri. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Ostovel 75 OPV có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Ostovel 75 OPV ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Ostovel 75 OPV giá bao nhiêu?
- Ostovel 75 OPV có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Ostovel 75 OPV mua ở đâu?
Ostovel 75 OPV hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn