Scandonest 3% Plain - Thuốc Gây tê vùng và tại chỗ hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-21 14:07:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19347-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mepivacain hydochlorid 3%; 1,8ml
Công ty đăng ký:
Septodont
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x10 ống 1,8ml
Dạng bào chế:
Tiêm

Video

Scandonest 3% Plain là thuốc gì?

  • Scandonest 3% Plain là thuốc tiêm được sử dụng làm thuốc tê trong nha khoa. Thuốc Scandonest 3% Plain được chỉ định để gây tê vùng và tại chỗ cho người bị tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch, trẻ em, người cao tuổi, sản phẩm mang lại nhiều sự tin tưởng của các bác sĩ.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Mepivacain.
  • Phân dạng thuốc: Thuốc gây tê
  • Tên thương mại: Scandonest 3% Plain.
  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 5 vỉ x 10 ống 1.8ml
  • NSX/Xuất xứ: Septodont – Pháp.

Thành phầm – Hàm lượng

  • Mepivacain hydroclorid - 54mg/1,8ml
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)

  • Mepivacain hydroclorid là thuốc gây tê loại amid có thời gian tác dụng trung bình. Giống như tất cả các thuốc gây tê, mepivacain phong bế sự phát ra và dẫn truyền những xung động thần kinh do làm giảm độ thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri. Ðiều này làm ổn định màng và ức chế khử cực một cách thuận nghịch, dẫn đến giảm hiệu điện thế tác động dẫn truyền và tiếp đó là phong bế dẫn truyền.

Đặc tính dược động học

  • Mepivacain gây giãn mạch ít hơn, tác dụng xuất hiện nhanh hơn và thời gian tác dụng kéo dài hơn lidocain. Khi dùng gây tê ngoài màng cứng, tác dụng của dung dịch mepivacain hydroclorid 2% bắt đầu trong khoảng 7 - 15 phút và thời gian gây tê kéo dài trong 115 - 150 phút. Khi dùng gây tê khoang cùng, thời gian tác dụng của dung dịch 1 - 2% kéo dài khoảng 105 - 170 phút.
  • Khi dùng gây tê trong nha khoa, mepivacain hydroclorid bắt đầu tác dụng trong khoảng 0,5 - 2 phút ở hàm trên, và 1 - 4 phút ở hàm dưới. Khi dùng gây tê trong nha khoa, 0,7 - 1 ml dung dịch mepivacain hydroclorid 3% gây tê tủy răng trong thời gian 10 - 17 phút và gây tê mô mềm trong khoảng 60 - 100 phút. Có thể kéo dài thời gian gây tê của mepivacain bằng cách cho thêm corbadrin 1:20.000 hoặc epinephrin 1: 200.000 vào chế phẩm tiêm.
  • Sau khi hấp thu vào máu, 60 - 85% mepivacain gắn với protein huyết tương. Mepivacain chuyển hóa chủ yếu ở gan, thông qua khử N - methyl, hydroxyl hóa nhân thơm và sau đó liên hợp với acid glucuronic. Mepivacain bài tiết trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, và lượng nhỏ (khoảng 5 - 10%) thuốc dưới dạng không thay đổi. Tới 5% liều được chuyển hóa thành carbon dioxyd và bài tiết qua phổi. Hơn 50% liều phân bố trong mật dưới dạng các chất chuyển hóa, và có thể có tuần hoàn ruột gan; chỉ một tỷ lệ nhỏ của liều dùng bài tiết trong phân. Mặc dù trẻ sơ sinh có khả năng hạn chế trong việc chuyển hóa mepivacain, nhưng chúng vẫn có thể thải trừ thuốc không chuyển hóa.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Scandonest 3% Plain

Thuốc Scandonest 3% Plain có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Gây tê vùng và tại chỗ cho người bị tiểu đường, cao huyết áp, tim mạch, trẻ em, người cao tuổi.

Chống chỉ định của thuốc Scandonest 3% Plain

Không sử dụng thuốc Scandonest 3% Plain ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với mepivacain hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm, hoặc những thuốc gây tê loại amid khác.
  • Dị ứng với natri bisulfit.

Cách dùng – Liều dùng thuốc Scandonest 3% Plain

Cách dùng Scandonest 3% Plain:

  • Scandonest 3% Plain được dùng đường tiêm truyền.

Liều dùng thuốc Scandonest 3% Plain:

  • Quá mẫn với mepivacain hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm, hoặc những thuốc gây tê loại amid khác; dị ứng với natri bisulfit.
  • Gây tê tiêm thấm (từng lớp): Tối đa 40 ml dung dịch 1% (400 mg) hoặc 80 ml dung dịch 0,5 % (400 mg).
  • Gây tê khu vực (cổ tử cung, cánh tay, khoang liên sườn, bộ phận sinh dục nữ ngoài)5 - 40 ml dung dịch 1% (50 - 400 mg) hoặc 5 - 20 ml dung dịch 2% (100 - 400 mg).
  • Gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê khoang cùng: dùng dung dịch 1%, 1,5%, hoặc 2% mepivacain hydroclorid không chứa chất bảo quản. Cần tiêm 1 liều test 5 ml dung dịch gây tê, ít nhất 5 phút trước khi cho tổng liều. Liều thông thường:
    • 15 - 30 ml dung dịch 1% (150 - 300 mg) hoặc
    • 10 - 25 ml dung dịch 1,5% (150 - 375 mg) hoặc
    • 10 - 20 ml dung dịch 2% (200 - 400 mg).
  • Gây tê từng lớp hoặc gây tê khu vực trong nha khoa: Liều thông thường: 1,8 ml (36 mg) dung dịch 2% có chứa levonordefrin (corbadrin) hoặc 1,8 ml (54 mg) dung dịch 3%..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Scandonest 3% Plain

  • Không tiêm mepivacain trong mạch máu, vì có thể gây co giật do độc tính toàn thân, dẫn đến ngừng tim.
  • Sau mỗi lần tiêm thuốc gây tê, phải theo dõi tình trạng tim mạch, hô hấp và thị giác của người bệnh để phát hiện tác dụng độc hại xảy ra trên hệ thần kinh trung ương và/hoặc trên hệ tim mạch.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Các thuốc gây tê vào trong nhau thai do khuếch tán. Không dùng mepivacain cho người mang thai vì có thể gây tác dụng độc hại với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Người đang dùng mepivacain phải tránh cho con bú, vì có thể gây tác dụng độc hại cho trẻ bú sữa.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có dữ liệu, thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Scandonest 3% Plain

  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, ức chế cơ tim, giảm huyết áp, trụy tim mạch, phù.
  • Hệ thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, mất định hướng, lú lẫn, cơn động kinh, ngủ lơ mơ, mất ý thức, rét run.
  • Da: Mày đay.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tê đầu lưỡi.
  • Tại chỗ: Nhói như kim châm và nóng rát nhất thời ở nơi tiêm.
  • Thần kinh - cơ và xương: Run.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Tai: Ù tai.
  • Hô hấp: Ngừng hô hấp.
  • Khác: Phản ứng dạng phản vệ, run rẩy.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Scandonest 3% Plain

  • Thuốc tê có thể đối kháng tác dụng của thuốc chống nhược cơ trên hệ cơ xương.
  •  
  • Sử dụng đồng thời thuốc tê với thuốc ức chế thần kinh trung ương dẫn đến tác dụng ức chế cộng hợp.
  • Sử dụng đồng thời thuốc tê với thuốc điều trị tăng huyết áp phong bế hạch làm tăng nguy cơ giảm huyết áp nặng và/hoặc tim chậm.
  • Nếu hấp thu nhanh với lượng lớn, thuốc tê có thể làm tăng hoặc kéo dài tác dụng của thuốc phong bế thần kinh - cơ.
  • Sử dụng đồng thời thuốc tê với thuốc giảm đau loại thuốc phiện có thể làm giảm tần số hô hấp và thông khí phế nang.

Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.

Quá liều

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Scandonest 3% Plain

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Scandonest 3% Plain giá bao nhiêu?

  • Thuốc Scandonest 3% Plain có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Scandonest 3% Plain mua ở đâu?

  • Thuốc Scandonest 3% Plain hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Scandonest 3% Plain - Thuốc Gây tê vùng và tại chỗ hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB