SaviDopril Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
SaviDopril Plus là thuốc gì?
- SaviDopril Plus là thuốc được sử dụng đường uống, được nghiên cứu dựa trên thành phần dược chất chính là 4mg Perindopril erbumin và Indapamid 1,25mg. Thuốc SaviDopril Plus được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Sản phẩm đã qua kiểm định và được cấp phép sử dụng ở Việt Nam.
Thông tin cơ bản
- Hoạt chất chính: Perindopril.
- Phân dạng thuốc: Ức chế enzym chuyển đổi angiotensin.
- Tên thương mại: Savidopril 8.
- Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.
Thành phầm – Hàm lượng
- Perindopril erbumin - 4,0mg
- Indapamid - 1,25mg
- Tá dược vừa đủ..
Đặc tính dược lực học (Cơ chế tác động)
- Sản phẩm thuốc (SaViDoprilPlus) là sựphối hợp muối tertbutylamin của perindopril (là thuốc ức chế enzym chuyền) với indapamid (là thuốc lợi niệu nhóm chlorosulfamoyl). Những tính chất được lý của thuốc này là sự kết hợp của tính chất dược lý của hai thành phân trong công thức.
- Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hoá perindoprilat. Perindopril ngan can angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh và thúc đẩy tế bảo cơ trơn mạch máu và cơ tim tăng trưởng. Thuốc cũng làm giảm aldosteron huyết thanh nên da lam giảm giữ natri trong cơ thể, làm giảm phân hủy bradykinin, một chất giãn mạch mạnh và có thể làm thay đổi chuyển hoá chất prostanoid và irc chế hệ thần kinh giao cảm.
Đặc tính dược động học
- Việc phối hợp perindopril và indapamid không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai hoạt chất so với khi sử dụng riêng rẽ.
- Sau khi uống, perindopril được hap thu nhanh (dat nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hoá mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một sô chất chuyển hoá khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng: 65-70%). Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20 được biến đổi sinh học thành perindoprilat.
- Đỉnh nông độ perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ. Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó gỉam sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lit/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc SaviDopril Plus
Thuốc SaviDopril Plus có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Thuốc Savi Dopril Plus được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Sử dụng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm được soát nếu chỉ dùng perindopril đơn liều.
Chống chỉ định của thuốc SaviDopril Plus
Không sử dụng thuốc SaviDopril Plus ở trường hợp nào:
- Quá mẫn với thành phân thuốc.
- Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú).
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng, suy gan nặng
- Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.
Cách dùng – Liều dùng thuốc SaviDopril Plus
Cách dùng SaviDopril Plus:
- SaviDopril Plus được uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn. Cần khuyến cáo chuẩn độ liều lượng theo từng bệnh nhân.
Liều dùng thuốc SaviDopril Plus:
- Liều khởi đầu: 2 mg perindopril/0,625 mg indapamid (cần lựa chọn dạng bào chế phù hợp liều dùng); có thể tăng liều lên 4 mg perindopril/1,25mg indapamid/ngày.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều tuỳ theo độ thanh thải creatinin Khi có suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): phải chống chỉ định dùng thuốc. Độ thanh thải creatinin từ > 30ml/phút đến < 60ml/phút, cầnkhuyến cáo khởi đầu điều trị với liễu lượng tương xứng với dạng phôi hợp (tức 2mg perindopril + 0,625mg indapamid/ngày)
- Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: không cân điều chỉnh liều. Trong thực hành y học bình thường, phải định kỳ kiểm tra hàm lượng creatinin và kalihuyết.
- Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn củaperindopril ở trẻ em, dù dùng riêng rẽ hoặc trong dạng phối hợp thuốc.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc SaviDopril Plus
- Phải dùng indapamid thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng, vì thể tích huyết tương giảm kèm theo tốc độ lọc cầu thận giảm có thể thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng indapamid. Cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
- Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
- Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupút ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid. Ðối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Vì dạng thuốc phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định dùng thuốc này khi mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Vì dạng thuốc phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định dùng thuốc này suốt thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc SaviDopril Plus
- Ống tiêu hoá: Táo bón, khô miệng, buồn nôn, chánăn, đau thượng vị, đau bụng, rồi loạn vị giác, Viêm tụy tạng.
- Hệ hô hấp: Ho khan, ho dai dẳng (hết ho khi ngừng thuốc)
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp hoặc ở tư thế đứng hoặc không
- Da: Phản ứng quá mẫn cảm (thường ở ngoài da ở người có xu hướng có phản ứng dị ứng và hen). Phát ban dát sần, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có. Phát ban da..
Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.
Tương tác của thuốc SaviDopril Plus
- Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
- Không được dùng indapamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.
- Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
- Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
- Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ: tập thể dục hàng ngày, chế độ ăn ít natri hoặc ít muối, bổ sung kali, ăn nhiều các loại thực phẩm giàu kali (ví dụ, chuối, mận, nho khô, và nước cam).
Thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn kịp thời.
Quên liều
- Bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo, bỏ qua liều cũ. Không được tự ý tăng hoặc giảm liều dùng trong một lần sử dụng.
Quá liều
- Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Cách bảo quản thuốc SaviDopril Plus
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
- Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Sản phẩm tương tự
Thuốc SaviDopril Plus giá bao nhiêu?
- Thuốc SaviDopril Plus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc SaviDopril Plus mua ở đâu?
- Thuốc SaviDopril Plus hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán SaviDopril Plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này