Rileptid 2 mg - Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hiệu quả của Egis

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 13:59:16

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-4419-07
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Risperidon - 2mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co.
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Rileptid 2 mg là thuốc gì?

  • Rileptid 2 mg là thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, ngoài ra còn điều trị một số triệu chứng đi kèm của bệnh tâm thần như lo âu, trầm cảm. Thuốc Rileptid 2 mg được sử dụng bằng đường uống nên hấp thụ rất tốt, có thể sử dụng ở cả người lớn và trẻ em tùy theo mục đích.

Phân dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói sản phẩm

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nguồn gốc, Nhà sản xuất

  • Egis Pharmaceuticals PLC - Hungary.

Thành phần – hàm lượng

  • Risperidon - 2mg.
  • Tá dược vừa đủ..

Tác dụng – chỉ định của thuốc Rileptid 2 mg

Thuốc Rileptid 1mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Bị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
  • Chữa trị hưng cảm có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị các triệu chứng trầm cảm, lo âu, cảm giác có lỗi đi kèm với tình trạng tâm thần phân liệt.
  • Mắc chứng rối loạn hành vi ở nhữn người bị sa sút trí tuệ.
  • Điều trị tự kur ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định của thuốc Rileptid 2 mg

Không dùng Rileptid 2 mg ở những trường hợp nảo?

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Rileptid 2 mg

Cách dùng:

  • Thuốc Rileptid 2 mg dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Liều dùng cho người lớn:
    • Bệnh tâm thần phân liệt:
      • Bạn sử dụng với liều bắt đầu là 2mg/ngày, có thể 4mg/ngày vào ngày thứ hai, sau đó duy trì hoặc chỉnh liều nếu cần, tối đa 6mg/ngày.
    • Điều trị cơn hưng cảm:
      • Bạn dùng liều khoảng 1-6mg/ngày, liều bắt đầu 2mg ngày 1 lần, khoảng cách chỉnh liều (nếu cần) không được ngắn hơn 24 giờ và mức tăng mỗi lần 1mg/ngày.
      • Chứng gây hấn ở bệnh nhân sa sút trí tuệ:
      • Liều khởi đầu: bạn dùng 0,25mg, uống 2 lần/ngày.
      • Liều điều chỉnh (nếu cần): bạn uống thuốc với mỗi lần tăng 0,25mg, uống 2 lần/ngày, nhưng không thường hơn mỗi 2 ngày.
      • Liều tối đa: bạn dùng 0,5mg (1mg ở một số bệnh nhân) ngày 2 lần và không dùng quá 6 tuần.
    • Rối loạn hành vi:
      • Bệnh nhân dưới 50kg: bạn dùng liều khoảng 0,25-0,7 mg, uống 1 lần/ngày, liều khởi đầu 0,25mg ngày 1 lần, nhưng không thường hơn mỗi 2 ngày.
      • Bệnh nhân trên 50kg: bạn dùng liều khoảng 0,5-1,5mg, uống 1 lần/ngày, liều khởi đầu 0,5mg ngày 1 lần. Liều điều chỉnh (nếu cần): bạn uống thuốc với mỗi lần tăng 0,5mg ngày 1 lần, nhưng không thường hơn mỗi 2 ngày.
      • Bệnh nhân suy thận hay suy gan: bạn giảm nửa liều.
  • Trị tự kỷ ở đối tượng trẻ em và thanh thiếu niên:
    • Trẻ dưới 20kg:
      • Từ ngày 1 – 3: Uống thuốc với liều lượng là 0,25mg/ngày.
      • Từ ngày 4 – 14: Liều dùng là 0,5mg/ngày.
      • Nếu cần tăng liều, cứ sau 2 tuần điều trị, liều lượng sẽ được tăng lên 0,25mg. Khoảng liều kéo dài từ 0.5 – 1,5mg.
    • Trẻ trên 20kg:
      • Từ ngày 1 – 3, dùng thuốc với liều lượng là 0,5mg. Từ ngày 4 – 14, uống thuốc với liều lượng 1mg/ngày.
    • Đối tượng có cân nặng trên 45kg: Có thể dùng thuốc với liều lượng cao hơn, liều tối đa được chỉ định là 3,5mg/ngày.
    • Trường hợp cần tăng liều, cứ sau 2 tuần điều trị, liều lượng được tăng lên 0,5mg. khoảng liều được quy định là 1 – 2,5mg...

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Rileptid 2 mg

  • Nên giảm liều ban đầu khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị suy nhược, suy giảm chức năng gan, thận, người dễ bị hạ huyết áp.
  • Đối với những người mắc các vấn đề về tim mạch, có tiền sử bị động kinh, mắc bệnh mạch máu não, hội chứng Parkinson, co cứng cần phải điều trị ở liều thấp hơn.
  • Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu… Do đó, không được vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết. Nếu cần phải ngưng thuốc khi có thai thì không được dừng đột ngột.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích của việc bú sưa mẹ với nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ đến vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Do đó, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Rileptid 2 mg

  • Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, đầy hơi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, ăn uống khó tiêu.
  • Đối với hệ hô hấp : viêm mũi, viêm xoang, viêm họng
  • Đối với hệ thần kinh: gây hội chứng ngoại tháp, lo âu, đau đầu, ngủ gật, nhìn mờ, nguy cơ mất trí nhớ, trầm cảm.
  • Đối với thần kinh- cơ: sưng đau khớp, tăng trương lực cơ,đau lưng, đau ngực
  • Ngoài ra thuốc còn gây các tác dụng hiếm gặp như: chảy máu âm đạo, loạn chức năng sinh dục, đái ra máu, mất kinh, đái tháo đường, rụng lông, rụng tóc, thiếu máu.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Rileptid 2 mg

  • Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
  • Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên một liều thuốc thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Rileptid 2 mg

  • Bảo quản Rileptid 2 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Rileptid 2 mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Rileptid 2 mg có giá thay đổi giữa các hiệu thuốc và thời điểm khác nhau.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973.998.288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Rileptid 2 mg mua ở đâu?

  • Thuốc Rileptid 2 mg đang được bán tại Ung Thư TAP. Mua hàng bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Mua hàng trên website : https://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam 
  • Hướng dẫn sử dụng

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Rileptid 2 mg

Video hướng dẫn sử dụng Rileptid 2 mg


Câu hỏi thường gặp

  • Rileptid 2 mg - Thuốc điều trị trầm cảm, lo âu hiệu quả của Egis có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB