Ramifix 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Savi

5,300 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-10 14:24:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26254-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ramipril - 5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Cty CPDP Savi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vĩ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Ramifix 5 là thuốc gì?

  • Ramifix 5 là thuốc được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi hãng dược phẩm nổi tiếng là Cty CPDP Savi. Thuốc Ramifix 5 có tác dụng hiệu quả trong tăng huyết áp, thuốc Ramifix 5 đem lại hiệu quả ngay từ những liều sử dụng đầu tiên, vì vậy nhận được sự tin tưởng của các bác sĩ cũng như bệnh nhân.

Thông tin cơ bản của thuốc Ramifix 5

  • Hoạt chất chính: Ramipril

  • Tên thương mại: Ramifix 5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 3 vĩ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Ramifix 5

  • Ramipril - 5mg.

Đặc tính dược lực học

  • Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron RAA). Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ.

  • Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

  • Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.

  • Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Ramifix 5

  • Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim.

  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim.Suy tim sung huyết do suy thất trái.

  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Cách dùng thuốc Ramifix 5

  • Thuốc dùng đường uống. Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Liều dùng của thuốc Ramifix 5

  • Tăng huyết áp

    • Liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.

    • Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.

  • Suy tim sung huyết

    • Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg ngày một lần, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10 mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 – 2 lần mỗi ngày).

    • Trong điều trị suy tim, các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp nặng trên các bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng thuốc lợi tiểu lại có nguy cơ gây phù phổi bật ngược. Do đó, khi bắt đầu điều trị ramipril cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, cần giảm liều trước khi bắt đầu dùng ramipril.

  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim

    • (Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 – 10 ngày sau nhồi máu): Bắt đầu liều Ramifix 2.5 2,5 mg/lần, ngày hai lần, 2 ngày sau tăng dần tới 5 mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần, ngày hai lần.

    • Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần.

  • Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao

    • Liều ban đầu 2,5 mg ngày một lần, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg ngày một lần, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg ngày một lần.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận

    • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mỗi ngày. Liều duy trì không được quá 5 mg mỗi ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan

    • Ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, liều ban đầu không được quá 1,25 mg và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn.

  • Người cao tuổi

    • Nên khởi đầu với liều thấp 1,25 mg mỗi ngày một lần, sau đó có thể được tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định của thuốc Ramifix 5

  • Phụ nữ mang thai

  • Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE

  • Mẫn cảm với ramipril, với các thuốc ức chế ACE khác và với bất kỳ thành phần của thuốc

  • Hẹp đáng kể động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng

  • Điều trị bằng thiết bị bên ngoài cơ thể (extracorporeal treatments) dẫn đến hệ máu phải tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm

  • Bệnh nhân hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định

  • Chống chỉ định sử dụng ramipril đồng thời với các loại thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m²).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ramifix 5

  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp

    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.

    • Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.

    • Da và phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.

    • Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.

    • Khác: Đau ngực, mệt mỏi.

  • Ít gặp

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.

    • Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.

    • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.

    • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.

    • Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.

    • Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.

    • Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.

    • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết sau khi dùng Ramifix 2.5.

    • Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.

    • Khác: Sốt.

Tương tác của với sản phẩm khác

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc. 

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Ramifix 5

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Ramifix 5 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Ramifix 5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Ramifix 5 mua ở đâu?

Thuốc Ramifix 5 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Ramifix 5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Savi có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB