Pyme OM40 - Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 10:48:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29981-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Omeprazol - 40mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Pyme OM40 là thuốc gì?

  • Pyme OM40 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco và đã được cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trên thế giới. Thuốc Pyme OM40 được rất nhiều các bệnh nhân cũng như các y bác sĩ tin dùng trong việc điều trị  và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.

Thông tin cơ bản của thuốc Pyme OM40

  • Hoạt chất chính: Omeprazol

  • Tên thương mại: Pyme OM40

  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pyme OM40

  • Omeprazol - 40mg

Đặc tính dược lực học

  • Omeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym H+, K+ ATPase (bom proton) ở tế bào viền của dạ dày. Nhờ cơ chế tác động ức chế giai đoạn cuối cùng của sự tạo thành acid nên omeprazol ức chế hữu hiệu cả sự tiết dịch cơ bản lẫn kích thích bất kể tác nhân gây kích thích sự tạo thành acid.

  • Omeprazol không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Omeprazol khởi phát tác dụng nhanh và đạt được sự kiểm soát có thể hồi phục lên sự bài tiết acid dạ dày với liều duy nhất.

Đặc tính dược động học

  • Phân bố

    • Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%, thể tích phân bố là 0,3 l/kg.

  • Chuyển hoá

    • Omeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450. Phần chính của quá trình chuyển hóa omeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19 đa hình thái, tạo thành hydroxyomeprazol, chất chuyển hoá chính trong huyết tương. Phần còn lại của quá trình chuyển hoá phụ thuộc vào men đồng dạng đặc hiệu khác, CYP3A4, tạo thành omeprazol sulfon.

    • Do omeprazol có ái lực cao với CYP2C19 nên có khả năng ức chế cạnh tranh và tương tác chuyển hóa với các thuốc là cơ chất của CYP2C19. Tuy nhiên, do ái lực thấp với CYP3A4 nên omeprazol không có khả năng ức chế chuyển hóa với các thuốc là cơ chất của men này.

    • Khoảng 3% người da trắng và 15 - 20% người châu Á thiếu men chức năng CYP2C19 được gọi là nhóm người chuyển hóa kém. Ở các cá nhân này, sự chuyển hóa omeprazol được xúc tác chủ yếu bởi men CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại omeprazol 20 mg/lần/ngày, nồng độ và thời gian tiếp xúc (AUC) trung bình cao hơn 5 - 10 lần so với nhóm người có men chức năng CYP2C19.

    • Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương cũng tăng khoảng 3 - 5 lần. Những ghi nhận này không ảnh hưởng đến liều dùng omeprazol. Khi dùng liều lặp lai, AUC của omeprazol tăng do sự giảm độ thanh thải toàn thân, có lẽ do sự ức chế men GYP2C19 bởi omeprazol và/hoặc các chất chuyển hóa của thuốc. Các chất chuyển hóa của omeprazol không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày.

  • Thải trừ

    • Tổng độ thanh thải huyết tương khoảng 30 - 40 l/giờ sau khi dùng liều đơn. Thời gian bán thải trong huyết tương thường dưới 1 giờ cả khi dùng liểu đơn hay liểu lặp lại 1 lần/ngày. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng. Khoảng 80% liều uống omeprazol được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân, chủ yếu có nguồn gốc từ sự bài tiết mật.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Pyme OM40

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.

  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

  • Phối hợp với kháng sinh hợp lý để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hoá.

Cách dùng thuốc Pyme OM40

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Nên uống vào buổi sáng.

  • Với các bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán, hoà tan thuốc trong 1 muỗng nước không chứa cacbonat, nước trái cây hoặc nước sốt táo. Sau đó tráng lại bằng nửa ly nước và uống dung dịch tráng lại này.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Liều dùng của thuốc Pyme OM40

  • Người lớn:

    • Điều trị loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần. Với những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với trị liệu, mỗi ngày dùng 40mg.

    • Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân dùng liều 10mg/ngày, mỗi ngày 1 lần là đủ. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày nếu điều trị thất bại.

    • Điều trị loét dạ dày: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày, 1 lần mỗi ngày.

    • Diệt trừ H.pylori trong bệnh loét đường tiêu hoá: Lựa chọn kháng sinh tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.

    • Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần.

    • Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.

    • Điều trị trào ngược thực quản: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.

    • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân trào ngược thực quản đã chữa lành vết loét: 10mg/ngày, mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng liều 20-40mg/ngày, mỗi ngày một lần.

    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần.

  • Trẻ em:

    • Điều trị trào ngược thực quản, ợ nóng:

    • Trẻ em trên 1 tuổi, nặng 10-20kg: dùng 10-20mg mỗi ngày một lần.

    • Trẻ em trên 2 tuổi, nặng trên 20kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.

    • Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.

    • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. 

Chống chỉ định của thuốc Pyme OM40

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pyme OM40

  • Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virus) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.

  • Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.

  • Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.

  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.

  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

  • Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp:

    • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

  • Ít gặp:

    • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

    • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

    • Tăng transaminase (có hồi phục).

  • Hiếm gặp:

    • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.

    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.

    • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

    • Vú to ở đàn ông.

    • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

    • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

    • Co thắt phế quản.

    • Đau khớp, đau cơ.

    • Viêm thận kẽ.

Tương tác của với sản phẩm khác

  • Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Pyme OM40

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pyme OM40 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pyme OM40 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pyme OM40 mua ở đâu?

Thuốc Pyme OM40 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video về Pyme OM40

Video hướng dẫn sử dụng Pyme OM40


Câu hỏi thường gặp

  • Pyme OM40 - Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB