Pracetam 400 - Thuốc điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-28 11:36:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22675-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Piracetam 400mg.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Stellapharm -Việt nam
Xuất xứ:
Việt nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Pracetam 400 là thuốc gì?

  • Pracetam 400 được nghiên cứu và phát triển bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm. Thuốc Pracetam 400 được bào chế từ dược chất Piracetam là thuốc được các y bác sĩ cũng như các bệnh nhân tin dùng trong việc loại bỏ chóng mặt ở người cao tuổi, suy giảm trí nhớ, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Piracetam.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc hướng tâm thần.

  • Tên thương mại: Pracetam 400.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.

Thành phần – hàm lượng

  • Piracetam 400mg.

  • Tá dược vừa đủ gồm: Pœidon, colloidal silica khan, magnesi stearat, croscarmellose natri, opadry vàng, eudragit NE 30 D, simethicon.

Đặc tính dược lực học

  • Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hoá của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của thuốc. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Piracetam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ sau khi dùng. Mức độ khả dụng sinh học đường uống, được đánh giá từ Area Under Curve (AUC), là gần 100% đối với viên nang, viên nén và dung dịch. Mức đỉnh và AUC tỷ lệ với liều lượng được đưa ra.

  • Phân bổ: Thể tích phân phối của piracetam là 0,7 L / kg. Piracetam đi qua máu não và hàng rào nhau thai và khuếch tán qua các màng được sử dụng trong thẩm tách thận.

  • Chuyển hóa: Cho đến nay vẫn chưa tìm thấy chất chuyển hóa của piracetam.

  • Loại bỏ: Piracetam được bài tiết gần như hoàn toàn qua nước tiểu và phần liều bài tiết qua nước tiểu không phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian bán thải trong huyết tương là 5,0 giờ, ở nam thanh niên. Độ thanh thải của hợp chất phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin ở thận và dự kiến ​​sẽ giảm khi suy thận.

Công dụng – chỉ định của thuốc Pracetam 400mg

Thuốc Pracetam 400 có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Ðiều trị chóng mặt.
  • Người cao tuổi bị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi tính khí, rối loạn hành vi và kém chú ý đến bản thân, sa sút trí nhớ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Ðiều trị nghiện rượu mạn tính.
  • Thiếu máu hồng cầu liềm.
  • Điều trị hỗ trợ chứng rung giật cơ có nguồn góc vỏ não..

Chống chỉ định của thuốc Pracetam 400 mg

Không sử dụng thuốc Pracetam 400mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất pyrrolidon khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

  • Suy thận nặng, biểu hiện bằng hệ số thanh thải của creatinin < 20 mi/phút.

  • Bệnh nhân bị xuất huyết não, chứng múa giật Huntington.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Pracetam 400 mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Pracetam 400mg được dùng bằng đường uống. Uống nguyên cả viên với một lượng nước ấm vừa đủ. Không cắn vỡ, nhai hoặc nghiền nát khi uống.

  • Liều dùng

    • Tổng liều hằng ngày trong khoảng từ 30 - 160 mg/kg/ngày tùy theo chỉ định. Dùng thuốc 2 lần/ngày, cũng có thể chia 3 hoặc 4 lần.

    • Điều trị dài ngày hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi, khoảng liều từ 1,2 - 2,4 g/ngày, tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Liều có thể cao đến 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.

    • Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày chia đều 4 lần.

    • Nghiện rượu 12 g/ngày trong thời gian cai nghiện đầu tiên. Sau đó điều trị duy trì: Uống 2,4 g/ngày.

    • Suy giảm nhận thức sau chấn thương đầu, có kèm chóng mặt hoặc không, liều khởi đầu có thể thay đổi từ 9 - 12 g/ngày. Điều trị duy trì uống 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

    • Trong chứng giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não, piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, tăng thêm 4,8 g/ngày mỗi 3 hoặc 4 ngày đến liều tối đa 20 g/ngày. Chia liều thành 2 hoặc 3 lần. Sau khi đã thiết lập được liều piracetam tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.

    • Ở người suy thận nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa tùy theo độ thanh thải creatinin (CC):

      • CC từ 50 - 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia 2 hoặc 3 lần.

      • CC từ 30 - 49 ml/phút 1/3 liều thường dùng, chia 2 lần.

      • CC từ 20 - 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, liều duy nhất.

      • CC < 20 ml/phút: Chống chỉ định.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pracetam 400 mg

  • Vì piracetam chuyển hoá chủ yếu qua thận, cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận. Theo dõi chức năng thận trong những trường hợp này. Sự gia tăng thời gian bán thải có liên quan trực tiếp với sự suy giảm chức năng thận và độ thanh thải creatinin. Điều này cũng đúng với bệnh nhân cao tuổi mà độ thanh thải creatinin phụ thuộc vào tuổi.
  • Do tác động của piracetam lên sự kết tập tiểu cầu, nên cẩn thận ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hoá, bệnh nhân đang bị các rối loạn về cầm máu, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân trải qua đại phẫu gồm phẫu thuật răng và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông hoặc chống kết tập tiểu cầu gồm aspirin liều thấp.
  • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ vì điều này có thể gây bộc phát hoặc gây động kinh do ngưng thuốc..
  • Để đảm bảo thuốc Pracetam 400 mg an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng:

    • Huyết áp cao.

    • Vấn đề tim mạch.

    • Suy gan nặng, suy thận nặng.

    • Ung thư não.

    • Đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua - TIA.

    • Mới phẫu thuật hoặc dự định phẫu thuật.

  • Bệnh nhân trước khi điều trị cần được thông báo về các tác dụng phụ của thuốc, cũng như các tương tác của thuốc nếu có..

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: Pracetam 400 mg qua được nhau thai. Không nên dùng thuốc Pracetam 400 mg trong thời kỳ mang thai.

  • Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú: Thuốc Pracetam 400 mg không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và trong thời gian cho con bú hoặc cho con bú nên ngừng sử dụng, khi đang điều trị bằng thuốc Pracetam 400 mg.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, ở liều 1,6 - 15 g/ngày, chứng tăng động, ngủ gà, bồn chồn và trầm cảm được báo cáo thường xuyên hơn ở bệnh nhân dùng piracetam so với bệnh nhân dùng placebo.
  • Chưa có kinh nghiệm về ảnh hưởng trên khả năng lái xe ở liều 15 - 20 g/ngày. Do đó bệnh nhân nên thận trọng khi có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi đang dùng piracetam..

Thuốc Pracetam 400 mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
    • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Thần kinh: Run, kích thích tình dục..

Tương tác của Pracetam 400

Thuốc Pracetam 400 mg có thể có tương tác với một số thuốc khác như:

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu, như vitamin và thuốc an thần, trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

  • Có một trường hợp tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp (T3 và T4) khi dùng đồng thời: lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ được thấy sau đó.

  • Piracetam gây tăng thời gian prothrombin ở bệnh nhân đã được ổn định bằng warfarin.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao, do đó không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi quá liều.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pracetam 400mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pracetam 400mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pracetam 400mg mua ở đâu?

  • Thuốc Pracetam 400mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pracetam 400 - Thuốc điều trị chóng mặt, suy giảm trí nhớ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB