PMS-Ursodiol C 500mg - Thuốc điều trị xơ gan ứ mật hiệu quả

27,800 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-28 12:45:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18409-14 (CV số 7339/QLD-ĐK hiệu lực SĐK đến 19/9/20)
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ursodeoxycholic acid: 500mg
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì.
Công ty đăng ký:
Pharmascience Inc
Xuất xứ:
Canada
Đóng gói:
Chai 100 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

PMS-Ursodiol C 500mg là thuốc gì?

  • PMS-Ursodiol C 500mg được sản xuất và phân phối bởi hãng dược phẩmPharmascience Inc - Canada. Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg có thành phần chính là Ursodeoxycholic acid, được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị xơ gan ứ mật, làm tan các sỏi mật thấu xạ.

Dạng bào chế

  • viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Chai 100 viên, Chai 30 viên

Nhà sản xuất

  • Pharmascience Inc

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ursodeoxycholic acid: 500mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc PMS-Ursodiol C 500mg

Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.

Chống chỉ định của thuốc PMS-Ursodiol C 500mg

Không sử dụng PMS-Ursodiol C 500mg trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Ursodeoxycholic acid hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • PMS-URSODIOL C không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.

Cách dùng - liều dùng của thuốc PMS-Ursodiol C 500mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Đối với người lớn:

      • Sử dụng 13-16 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần uống, uống cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.

      • Nên sử dụng liều khởi đầu là 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.

      • Khi sử dụng thuốc đặc biệt là khi tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị mà thấy có tình trạng tiêu chảy xuất hiện thì cần điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.

    • Đối với bệnh nhân bị béo phì (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

    • Đối với trẻ em: Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

    • Chú ý:

      • Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm.

      • Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi.

      • Nên tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc PMS-Ursodiol C 500mg

  • Liều dùng cho trẻ em: chưa được xác định. Vậy nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có mong muốn sử dụng sản phẩm này.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của PMS-Ursodiol C 500mg

  • Hiếm gặp: ADR <1/1000: Tiêu hóa: Tiêu chảy hiếm khi xảy ra

Tương tác của PMS-Ursodiol C 500mg

  • Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của Ursodiol.

  • Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với Ursodiol.

  • Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Đặc tính dược lực học

  • Ursodiol là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hóa thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

  • Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hòa tan các sỏi cholesterol.

  • Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.

  • Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

Đặc tính dược động học

  • Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96-98% được gắn kết với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

  • Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan-ruột.

  • Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

Bảo quản thuốc PMS-Ursodiol C 500mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg mua ở đâu

Thuốc PMS-Ursodiol C 500mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

 


Câu hỏi thường gặp

  • PMS-Ursodiol C 500mg - Thuốc điều trị xơ gan ứ mật hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB