Pms-Citalopram 20mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Canada
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Pms-Citalopram 20mg là thuốc gì?
-
Pms-Citalopram 20mg được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Pharmascience Inc. Thuốc Pms-Citalopram 20mg được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Dạng bào chế
-
Viên
Dạng trình bày (đóng gói)
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Pharmascience Inc
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Citalopram: 20mg
-
Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Pms-Citalopram 20mg
Thuốc Pms-Citalopram 20mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
-
Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
-
Citalopram cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Chống chỉ định của thuốc Pms-Citalopram 20mg
Không sử dụng Pms-Citalopram 20mg trong trường hợp nào?
-
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
-
Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
-
Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
-
Citalopram không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
-
Citalopram không nên dùng trong vòng 14 sau khi ngừng MAOI không thuận nghịch hoặc trong thời gian quy định sau khi ngừng một MAOI thuận nghịch (RIMA) như tờ hướng dẫn sử dụng của RIMA.
-
MAOIs không nên dùng trong vòng bảy ngày sau khi ngưng Citalopram.
-
Citalopram bị chống chỉ định khi kết hợp với linezolid trừ khi có những phương tiện giám sát chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
-
Citalopram không nên dùng đồng thời với pimozide.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Pms-Citalopram 20mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc Pms-Citalopram 20mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường nén.
-
Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày mà không liên quan đến thức ăn.
-
-
Liều dùng:
-
Các giai đoạn trầm cảm nặng:
-
Liều khuyến cáo là 20mg mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuần thứ hai sau khi điều trị.
-
Như tất cả các thuốc chống trầm cảm nên xem xét và điều chỉnh liều, nếu cần, trong vòng từ 3 đến 4 tuần sau khi khởi đầu điều trị và sau khi đánh giá lâm sàng thích hợp. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày, mỗi lần tăng 20mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
-
Bệnh nhân bị trầm cảm nên được điều trị tối thiểu trong 6 tháng để đảm bảo cắt được các triệu chứng.
-
-
Rối loạn hoảng sợ:
-
Bệnh nhân nên được bắt đầu 10 mg/ngày và tăng dần mỗi 10mg theo đáp ứng của bệnh nhân đến liều khuyến cáo. Liều khuyến cáo là 20 - 30mg mỗi ngày. Nên khởi đầu liều thấp để giảm thiểu nguy cơ xấu đi của các triệu chứng hoảng sợ, chúng thường xảy ra sớm trong điều trị rối loạn này. Nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo mà đáp ứng không đủ, có thể tăng liều lên tối đa là 60mg một ngày. Mặc dù có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn ở liều cao hơn. Nên điều chỉnh liều cẩn thận đối với từng bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
-
Bệnh nhân mắc chứng rối loạn hoảng sợ nên điều trị đủ thời gian để đảm bảo cắt được các triệu chứng. Giai đoạn này có thể là vài tháng hoặc thậm chí lâu hơn.
-
-
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Liều khuyến cáo mỗi ngày là 20mg. Tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến tối đa là 40mg mỗi ngày.
-
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Citalopram không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
-
Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép.
-
Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
-
Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Citalopram:
-
Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Citalopram, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pms-Citalopram 20mg
-
Lo âu nghịch lý
-
Hạ natri máu
-
Chứng nằm ngồi không yên
-
Hưng cảm
-
Động kinh
-
Đái tháo đường
-
Tăng nhãn áp
-
Hội chứng Serotonin
-
Các thuốc tiết serotonin
-
Xuất huyết
-
ECT (liệu pháp điện co giật)
-
Các thuốc ức chế chọn lọc MAO-A thuận nghịch
-
St. John's wort
-
Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng điều trị SSRI
-
Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
-
Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có mong muốn sử dụng sản phẩm này.
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
-
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
-
Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Pms-Citalopram 20mg
Các tác dụng không mong muốn của Citalopram nói chung là nhẹ và thoáng qua. Chúng thường gặp nhất trong một hoặc hai tuần đầu điều trị và thường giảm sau đó.
-
Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.
-
Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, căng thẳng, trạng thái lú lẫn, bất thường cực khoái (nữ), những giấc mơ bất thường, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn trong sự chú ý, ù tai, ngáp, tiêu chảy, nôn, táo bón, ngứa, đau cơ, đau khớp, bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.
-
Không phổ biến: Tăng cảm giác ngon miệng, tăng cân, hung hăng, mất nhân cách, ảo giác, hưng cảm, ngất, giãn đồng tử (có thể dẫn đến bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính), nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, mề đay, rụng tóc, phát ban, ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, ứ nước tiểu, rong kinh, phù.
-
Hiếm: Hạ natri máu, động kinh lớn, rối loạn vận động, rối loạn vị giác, xuất huyết, viêm gan, sốt.
-
Không rõ: Giảm tiểu cầu, quá mẫn, phản ứng phản vệ, tiết ADH không thích hợp, hạ kali máu, hoảng sợ tấn công, nghiến răng, bồn chồn, ý định tự tử, hành vi tự tử, co giật, hội chứng serotonin, rối loạn ngoại tháp, ngồi không yên, rối lọan vận động, rối loạn thị giác, QT kéo dài, hạ huyết áp tư thế, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hóa (bao gồm cả xuất huyết trực tràng), thử nghiệm chức năng gan bất thường, bầm xuất huyết, phù mạch, băng huyết (nữ), cương dương đau (nam), Galactorrhoea.
Tương tác của Pms-Citalopram 20mg
Các tương tác dược lực học:
-
Ở mức độ dược động học các trường hợp hội chứng serotonin với Citalopram và moclobemide và buspirone đã được báo cáo.
Các kết hợp chống chỉ định:
-
Ức chế MAO
-
Pimozid
Các kết hợp cần thận trọng:
-
Selegillin (chất ức chế chọn lọc MAO-B)
-
Các thuốc tiết serotonin
-
Lithium và tryptophan
-
St John’s wort
-
Xuất huyết
-
ECT (Liệu pháp điện co giật)
-
Rượu
-
Các thuốc gây QT kéo dài hoặc hạ kali máu / hạ magie máu
-
Desipramin, imipramin
-
Các thuốc an thần.
Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.
Quên liều
-
Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.
-
Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều
Triệu chứng:
-
Các triệu chứng sau đây đã ghi nhận trong báo cáo quá liều của Citalopram: Co giật, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, QT kéo dài, hôn mê, nôn mửa, run, hạ huyết áp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích động, nhịp tim chậm, chóng mặt, block nhánh bó, QRS kéo dài, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh de pointes, sững sờ, tiết mồ hôi, tím tái, tăng thông khí, sốt cao, và rối loạn nhịp nhĩ và thất.
Điều trị:
-
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Citalopram.
-
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ và bao gồm duy trì thông khí tốt, theo dõi điện tâm đồ và các dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định.
-
Cân nhắc dùng than hoạt tính ở người lớn và trẻ em đã uống hơn 5 mg/kg trọng lượng cơ thể trong vòng 1 giờ. Dùng than hoạt tính ½ giờ sau khi uống Citalopram đã được chứng minh là làm giảm hấp thu 50%.
-
Nhuận tràng thẩm thấu (như natri sulfat) và rửa dạ dày nên được cân nhắc.
-
Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân giảm ý thức.
-
Kiểm soát co giật bằng diazepam đường tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.
Đặc tính dược lực học
-
Citalopram là một thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) chưa được mô tả, không ảnh hưởng, hoặc ảnh hưởng rất ít đến việc hấp thu noradrenalin (NA), dopamin (DA) và gamma aminobutyric acid (GABA).
-
Ngược lại với các thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số các SSRIs mới, citalopram không có hoặc có ái lực rất thấp với một loạt các thụ thể bao gồm các thụ thể 5 - HT 1A, 5 - HT2, DA D1 và D2, α1 -, α2 -, β - adrenoceptors, histamin H1, muscarin cholinergic, benzodiazepin, và các thụ thể opioid.
-
Một loạt các thử nghiệm in vivo chức năng trong các cơ quan cách ly cũng như thử nghiệm in vivo chức năng đã xác nhận thiểu áp lực thụ thể. Việc không có ảnh hưởng lên các thụ thể có thể giải thích lý do tại sao citalopram ít gây ra các tác dụng phụ thường gặp như khô môi, rối loạn bàng quang và ruột, mờ mắt, buồn ngủ, độc tính trên tim và hạ huyết áp tư thế.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn và phụ thuộc vào lượng thức ăn (thời gian trung bình tối đa/trung bình là 3.8 giờ). Sinh khả dụng đường uống khoảng 80%.
-
Phân bố: Thể tích hấp thu biểu kiến (Vd) khoảng 12.3 L/kg. Citalopram và các chất chuyển hóa của nó gắn kết với protein huyết tương dưới 80%.
-
Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành demethyl citalopram, didemethyl citalopram, citalopram - N - oxide hoạt hóa và một dẫn chất deaminated propionic acid không hoạt động. Tất cả các chất chuyển hóa hoạt động cũng như các SSRI, mặc dù yếu hơn so với hợp chất gốc. Citalopram dạng không đổi là hợp chất chủ yếu trong huyết tương.
-
Thải trừ: Thời gian bán thải (T 1⁄2 β) là khoảng 1,5 ngày và độ thanh thải citalopram toàn cơ thể (CLs) là khoảng 0,33 L/phút, và độ thanh thải đường uống (Cl oral) là khoảng 0,41 L/phút. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại (15%) qua thận. Khoảng 12% liều hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu là citalopram dạng không đổi. Độ thanh thải của gan (còn lại) là khoảng 0,35 L/phút và độ thanh thải của thận là khoảng 0,068 L/ phút.
Bảo quản thuốc Pms-Citalopram 20mg
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì
Sản phẩm tương tự
Thuốc Pms-Citalopram 20mg giá bao nhiêu?
- Thuốc Pms-Citalopram 20mg giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Pms-Citalopram 20mg mua ở đâu
Thuốc Pms-Citalopram 20mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Pms-Citalopram 20mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm của Canada chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này