Pharbapenem 0,5g - kháng sinh cho khuẩn,nấm nhạy cảm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-04 21:11:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25807-16
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Meropenem/500mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco

Video

Pharbapenem 0,5g là thuốc gì?

  • Pharbapenem 0,5g là thuốc kháng sinh cho nhóm khuẩn nhạy cảm thông qua ức chế sự tổng hợp vách tế bào bằng cách thấm qua thành tế bào của hầu hết vi khuấn Gram âm và Gram dương, gắn vào các protein liên kết penicillin (PBP) và làm bất hoạt các protein này.

Thông tin cơ bản của thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Hoạt chất chính: Meropenem
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh
  • Tên thương mại: Pharbapenem 0,5g
  • Phân dạng bào chế: bột pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ 500mg
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco

Thành phần – hàm lượng của thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Meropenem…...500mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch, tương đối ổn định với dchydropeptida.se- 1(DHP-1) ở người, do đó không cần thêm chất ức chế DHP-1.
  • Meropenem tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào trong các vi khuẩn Gram âm và Gram dương do gắn vào các protein gắn penicilin (PBP)
  • Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với tất cả các ß- lactamases trong huyết thanh và ái lực đáng kể với các protein gắn kết với penicillin ( PBP ) giải thích tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối với nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí. Các nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) thường tương tự với nồng độ ,ức chế tối thiểu (MIC). Đối với 76% vi khuẩn được thử nghiêm, tỷ số giữa MBC: MIC nhỏ hơn hoặc bằng hai.
  • Tương tự như các kháng sinh beta-lactam khác, thời gian nồng độ meropenem cao hơn MIC (T>M1C) cho thấy mối liên quan tốt nhất với hiệu quả. Trong các mô hình tiền lâm sàng, meropenem thể hiện hoạt tính khi nồng độ trong huyết tương cao hơn MIC của vi khuẩn gây bệnh, khoảng 40% khoảng cách đưa thuốc. Chỉ số này chưa được xác định trên lâm sàng.
  • Cơ chế đề kháng: Do giảm tính thấm với meropenem, giảm ái lực với PBP, tăng biểu hiện bơm ngược, enzym thủy phân carbapenem (carbapenemase, metallo-beta-lactamase). Có đề kháng chéo giữa các carbapenem.
  • Phổ kháng khuẩn của meropenem bao gồm phần lớn các chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương, hiếu khí và kị khí quan trọng trên lâm sàng như : Bacillus spp, Haemophilias influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus nhóm G và F, Streptococcus viridans, Streptococcus pneumoniae, Bacteroides vulgatus, Bacteroides ovatus, Helicobacter pylori. In vitro cho thấy meropenem có tác động hiệp lực với nhiều thuốc kháng sinh khác.
  • Meropenem không có tác dụng với methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) hoặc methicillin-resistant Staphylococcus epidermidis (MRSE).

Đặc tính dược động học

  • Phân bố: Khi truyền tĩnh mạch nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 49 mcg/ml đối với liều lg sau 30 phút. Khi tiêm tĩnh mạch nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 112 mcg/ml đối với liều l g sau 5 phút. Meropenem xâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch của cơ thể kể cả dịch não tủy ở bệnh nhân viêm màng não nhiễm khuẩn.
  • Chuyển hóa: Meropenem được chuyển hóa bằng cách thủy phân vòng beta-lactam tạo thành chất chuyên hóa không còn hoạt tính. Trong thử nghiệm in vitro, meropenem cho thấy giảm nhạy cảm với sự thủy phân bởi dehydropeptidase-I (DHP-I) của người so với imipenem và không chung chất ức chế DHP-I.
  • Thải trừ: Meropenem chủ yếu được thải trừ dưới dạng không chuyển hóa qua thận, khoảng 70% (50-75%) liều trong 12 giờ. Khoảng 28% được chuyến hóa thành dạng không còn hoạt tính. Thải trừ qua phân chỉ khoang 2% liều dùng. Dựa trên độ thanh thải của thận và ảnh hưởng của probenecid cho thấy meropenem trải qua 2 quá trình lọc và bài tiết ở ống thận.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Pharbapenem 0,5g

Thuốc Pharbapenem 0,5g có thành phần chính là Meropenem với hàm lượng 500mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm như sau:

  • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu.
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn huyết.

Chống chỉ định của thuốc Pharbapenem 0,5g

Chống chỉ định sử dụng thuốc Pharbapenem 0,5g ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Meropenem hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Dị ứng với các loại kháng sinh khác như penicillin, cephalosporin hoặc carbapenem vì có thể dị ứng với meropenem.

Cách dùng thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Thuốc Pharbapenem 0,5g được bào chế ở dạng bột pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
  • 500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
  • 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
  • Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8 giờ đã được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2 g mỗi 8 giờ.
    Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
  • Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.
  • Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của sản phẩm… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày,...
  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
  • Pharbapenem 0,5g có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.
  • Chú ý hạn sử dụng của Pharbapenem 0,5g, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Pharbapenem 0,5g ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Pharbapenem 0,5g
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Pharbapenem 0,5g

Sử dụng Pharbapenem 0,5g với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Pharbapenem 0,5g trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Pharbapenem 0,5g gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Pharbapenem 0,5g gồm:

  • Các phản ứng tại nơi tiêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại nơi tiêm.
  • Các phản ứng dị ứng toàn thân: các phản ứng dị ứng toàn thân (quá mẫn) hiếm xảy ra khi sử dụng meropenem. Các phản ứng này bao gồm phù mạch và các biểu hiện phản vệ.
  • Các phản ứng da: phát ban, ngứa, mề đay. Các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc hiếm khi ghi nhận.
  • Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo.
  • Huyết học: tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính (kể cả mất bạch cầu hạt rất hiếm xảy ra) có thể hồi phục. Thiếu máu tán huyết hiếm khi xảy ra. Phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân; đã có ghi nhận về giảm thời gian thromboplastin một phần.
  • Chức năng gan: tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp đã được báo cáo.
  • Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, dị cảm. Co giật đã được báo cáo mặc dù mối liên hệ nhân quả với 'Meronem' chưa được thiết lập.
  • Tác động không mong muốn khác: nhiễm Candida miệng và âm đạo.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Pharbapenem 0,5g với sản phẩm khác

  • Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng chung với probenecid, 'Meronem' đã có hoạt tính thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và 'Meronem'.
  • Tiềm năng tác động của 'Meronem' trên sự gắn kết với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa được nghiên cứu. 'Meronem' gắn kết với protein thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.
  • 'Meronem' có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
  • 'Meronem' đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý. Tuy nhiên, không có dữ liệu đặc trưng nào về các khả năng tương tác với các thuốc (ngoại trừ probenecid như nêu ở trên).

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Pharbapenem 0,5g và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Pharbapenem 0,5g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Pharbapenem 0,5g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Pharbapenem 0,5g và cách xử lý

  • Quá liều không chủ ý có thể xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Người bình thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận. Bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Pharbapenem 0,5g

  • Bảo quản thuốc Pharbapenem 0,5g ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Pharbapenem 0,5g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Pharbapenem 0,5g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Pharbapenem 0,5g mua ở đâu?

Thuốc Pharbapenem 0,5g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Pharbapenem 0,5g - kháng sinh cho khuẩn,nấm nhạy cảm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB