Paringold Injection - Thuốc chống đông máu trong truyền máu

70,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-03 11:42:47

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLSP-1064-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Heparin (natri) - 25000IU/5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
JW Pharmaceutical Corporation

Video

Paringold Injection là thuốc gì?

  • Paringold Injection là thuốc được rất nhiều các bệnh nhân cũng như các y bác sĩ tin dùng trong việc chống đông máu trong truyền máu. Thuốc Paringold Injection đã được cấp phép sử dụng ở rất nhiều quốc gia trên thế giới.

Thông tin cơ bản của thuốc Paringold Injection

  • Hoạt chất chính: Heparin (natri)

  • Phân loại hoạt chất: Chống đông máu trong truyền máu

  • Tên thương mại: Paringold Injection

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ x 5ml

  • Xuất xứ: Hàn Quốc

Thành phần – hàm lượng của thuốc Paringold Injection

  • Heparin (natri) - 25000IU/5ml

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Heparin là một chất chống đông máu có trong tự nhiên, ngăn chặn sự đông máu của máu in-vivo và in-vitro . Nó làm tăng khả năng ức chế một số yếu tố đông máu đã được hoạt hóa, bao gồm thrombin và yếu tố X.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Heparin không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải tiêm tĩnh mạch, tiêm truyềntĩnh mạch, tiêm dưới da.

  • Phân bố: Heparin liên kết rộng rãi với lipoprotein huyết tương, không qua nhau thai và sữa mẹ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Paringold Injection

Paringold Injection ở dạng bào chế Dung dịch có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và huyết khối nghẽn mạch phổi.

  • Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim và huyết khối nghẽn động mạch.

  • Dự phòng tắc nghẽn trong phẫu thuật mạch máu và tim mạch.

  • Dự phòng tắc mạch máu não.

  • Dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, chạy thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm

Chống chỉ định của thuốc Paringold Injection

Chống chỉ định sử dụng thuốc Paringold Injection ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc

  • Các trường hợp không thể tiến hành đều đặn được các xét nghiệm về đông máu.

  • Chảy máu không kiểm soát được.

  • Dùng dung dịch tiêm heparin có chất bảo quản cho trẻ đẻ non

Cách dùng thuốc Paringold Injection

  • Thuốc Paringold Injection được bào chế ở dạng Dung dịch nên được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Paringold Injection

  • Tiêm IV 5000-10000 IU mỗi 4 giờ, gián đoạn hoặc nhỏ giọt liên tục trong dung dịch NaCl hoặc Dextrose; chỉnh liều tùy theo kết quả test đông máu.

  • Tiêm SC 10000 IU mỗi 8 giờ sau khi đã tiêm IV một liều 5000 IU.

  • Người cao tuổi: giảm liều.

  • Dự phòng: 5000 IU, tiêm SC trước khi phẫu thuật 2-6 giờ và mỗi 8-12 giờ sau phẫu thuật trong 10-14 ngày.

  • Phẫu thuật tim hở:

  • Phẫu thuật < 2 giờ: 120 IU/kg/giờ,

  • Phẫu thuật kéo dài hơn: 180 IU/kg/giờ

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Paringold Injection

  • Bệnh nhân bị chấn thương, suy thận và suy gan, có tiền sử dị ứng.

  • 3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau khi đẻ: tăng nguy cơ xuất huyết của mẹ.

  • Thuốc chứa benzyl alcohol: không dùng cho trẻ < 2 tuổi, gây loãng xương nhanh (trong vòng 2-4 tuần) hoặc xẹp đốt sống ở bà mẹ cho con bú (hiếm).

  • Ngừng thuốc ngay nếu test đông máu quá kéo dài hoặc có xuất huyết

  • Chú ý hạn sử dụng của Paringold Injection, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Paringold Injection ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Paringold Injection trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Paringold Injection với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Paringold Injection trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Paringold Injection gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Paringold Injection gồm:

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu, loãng xương gây gãy xương tự phát.

  • Có thể xảy ra: rụng tóc nhất thời, tiêu chảy; sốt, dị ứng

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Paringold Injection với sản phẩm khác

  • Thận trọng phối hợp aspirin, dextran, phenylbutazon, ibuprofen, indomethacin, dipyridamol hoặc hydroxycloroquin: ảnh hưởng kết tập tiểu cầu có thể gây chảy máu.

  • Digitalis, tetracyclin, thuốc kháng histamin hoặc nicotin: có thể làm giảm một phần tác dụng chống đông máu của heparin

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Paringold Injection và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Paringold Injection quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Paringold Injection cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Paringold Injection và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Paringold Injection Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Paringold Injection

  • Bảo quản thuốc Paringold Injection ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Paringold Injection giá bao nhiêu?

  • Thuốc Paringold Injection có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Paringold Injection mua ở đâu?

  • Thuốc Paringold Injection hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Paringold Injection - Thuốc chống đông máu trong truyền máu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB