Osaphine - Thuốc điều trị giảm đau hiệu quả của Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-06 14:18:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28087-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Morphin - 10mg/ 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I – Pharbaco

Video

Osaphine là thuốc gì?

  • Osaphine là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm trung ương I – Pharbaco, được điều chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc Osaphine có chứa thành phần chính là Morphin được chỉ định điều trị đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật.

Thông tin cơ bản của thuốc Osaphine

  • Hoạt chất chính: Morphin

  • Tên thương mại: Osaphine

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x 1ml

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Osaphine

  • Morphin - 10mg/ 1ml

Đặc tính dược lực học

  • Morphin tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương và trên ruột qua thụ thể muy (m) ở sừng sau tủy sống. Mặc dù morphin có tác dụng tương đối chọn lọc trên thụ thể muy, nhưng có thể tác động trên các thụ thể khác, đặc biệt ở liều cao. Tác dụng rất đa dạng, bao gồm giảm đau, buồn ngủ, thay đổi tâm trạng, ức chế hô hấp, giảm nhu động dạ dày ruột, buồn nôn, nôn, thay đổi về nội tiết và hệ thần kinh tự động.

  • Tác dụng giảm đau do thay đổi nhận cảm đau và một phần do tăng ngưỡng đau. Hoạt tính giảm đau qua trung gian nhiều là do tác dụng khác nhau trên hệ thần kinh trung ương. Tiêm 10 mg morphin làm giảm đau tốt ở 2/3 trường hợp. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng 10 – 20 phút, và phân bố nhanh vào các cơ quan ngoại vi. Sau khi uống, tác dụng giảm đau tối đa đạt được sau 1 – 2 giờ và kéo dài 4 – 5 giờ. Ở người bệnh trên 40 tuổi, tác dụng giảm đau của morphin tăng lên.

Đặc tính dược động học

  • Morphin được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở tá tràng; hấp thu qua niêm mạc trực tràng cũng khá, do đó có dạng thuốc đạn đặt hậu môn.

  • Morphin được hấp thu nhanh sau khi tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, và có thể thâm nhập tốt vào tủy sống sau khi tiêm ngoài màng cứng hoặc trong màng cứng (trong ống sống).

  • Tác dụng của một liều morphin (liều bằng nhau) khi uống kém hơn khi tiêm, do chuyển hóa ban đầu ở gan thay đổi có ý nghĩa. Ví dụ sinh khả dụng trung bình khi tiêm là 40% (từ 15 – 65%), còn sinh khả dụng khi uống chỉ là 25%, và tăng lên nhiều khi ung thư gan.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Osaphine

  • Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Cách dùng thuốc Osaphine

  • Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

  • Khi tiêm morphin tĩnh mạch cần phải có sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen.

  • Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải lọa bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.

  • Phải tiêm tĩnh mạch thật chậm để tránh làm xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Liều dùng của thuốc Osaphine

  • Người lớn:

    • Đau do nhồi máu cơ tim cấp:m 8-15 mg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da hoặc tiêm bắp, nếu đau nặng cứ sau 3-4 giờ lại dùng một liều thấp hơn.

    • Bệnh nhân thở máy ở khoa cấp cứu hồi sức: truyền tĩnh mạch liên tục 0,07 – 0,5 mg/kg/giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 0.01-0,15 mg/kg cứ 1-2 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần

    • Gây mê: tiêm 10 mg tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần . Liều thường dùng là 5-15 mg (liều một ngày là 12-120 mg.

    • Gây mê trong mổ tim hở: 0,5-3 mg/ kg tiêm tĩnh mạch

    • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần.

    • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.

    • Đau mạn tính (tiêm tĩnh mạch): liều ban đầu: 2-10 mg/70kg thể trọng

    • Đau mạn tính (tiêm cách quãng): 5-10 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần.

    • Đau mạn tính (truyền tĩnh mạch liên tục): tiêm tĩnh mạch 15 mg hoặc hơn, sau đó 0,8 mg/giờ đến 144 mg/giờ qua bơm truyền tĩnh mạch.

    • Đau mạn tính (giảm đau có kiểm soát): tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 mg, tăng liều mỗi lần 0,2-3 mg trong 5 phút.

    • Đau vừa đến nặng: tiêm tĩnh mạch (liều ban đầu) 2-10 mg/70kg thể trọng.

    • Đau vừa đến nặng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 5-10 mg, 4 giờ một lần nếu cần.

    • Đau sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 2-10 mg/70kg

    • Tiền mê: tiêm tĩnh mạch thật chậm: 5-15 mg, liều thường dùng 12 mg/ngày – 120 mg/ngày.

    • Phù phổi cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, 4 giờ một lần, liều thường dùng 5-15 mg (liều mỗi ngày 12-120 mg/ngày)

    • Phù phổi cấp: 5-20 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần tùy theo trường hợp cụ thể.

  • Trẻ em trên 30 tháng tuổi:

    • Giảm đau ở bệnh nhi thở máy ở kho ru hồi sức: truyền liên tục 0,01 – 0,03 mg/kg/giờ

    • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg. Tối đa 15 mg/lần

    • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm tĩnh mạch 0,05-0,1 mg/kg. Tối đa 10 mg/lần

    • Đau sau mổ: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg, 4 giờ một lần. Tối đa 15 mg/ lần

    • Đau vừa hoặc đau năng hoặc đau sau mổ (sơ sinh): 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 4-6 giờ một lần

    • Tiền mê: 0,05 – 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch thật chậm , tối đa 10 mg/lần.

Chống chỉ định của thuốc Osaphine

  • Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.

  • Bệnh nhân hôn mê

  • Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.

  • Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

  • Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.

  • Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

  • Trạng thái co giật.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Osaphine

  • Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện.

  • Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.

  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy.

  • Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.

  • Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: ức chế thần kinh.

    • Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.

    • Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng,

    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.

    • Mắt: co đồng tử.

    • Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, hệ đối tân trang áo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.

    • Gan: co thắt đường mật.

    • Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.

    • Tiết niệu: co thắt bàng quang.

    • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.

    • Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.

Tương tác của với sản phẩm khác

  • Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.

  • Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.

  • Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Osaphine

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Osaphine giá bao nhiêu?

  • Thuốc Osaphine có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Osaphine mua ở đâu?

Thuốc Osaphine hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Osaphine - Thuốc điều trị giảm đau hiệu quả của Pharbaco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB