Mizapenem 0,5g MD Pharco là thuốc gì?
Mizapenem 0,5g MD Pharco là thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, dùng đường tĩnh mạch. Thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em như viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm màng não.
Thông tin cơ bản của Mizapenem 0,5g MD Pharco
Hoạt chất chính: Meropenem.
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
Tên thương mại: Mizapenem 0,5g MD Pharco.
Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Meropenem; 500mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco
Thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Meropenem dùng đường tĩnh mạch , được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm như sau:
Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
Nhiễm khuẩn đường niệu
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
Viêm màng não
Nhiễm khuẩn huyết
Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Meropenem đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp khi dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.
Meropenem dùng đường tĩnh mạch cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hoá nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mãn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Mizapenem 0,5g MD Pharco ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Người lớn
Liều lượng và thời gian điều trị tuỳ thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
Liều khuyến cáo như sau:
Meropenem 0,5 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phối, nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Meropenem 1 g dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghỉ ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bi cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh xơ hoá nang: Liều dùng lên đến 2 g mỗi 8 giờ.
Viêm mang |não: Liều khuyến cáo là 2 g mỗi 8 giờ.
Cũng như các kháng sinh khác, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.
Khuyến cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco
Trước khi bất đầu điều trị bằng meropenem, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với các kháng sinh beta-lactam, và sử dụng thận trọng ở bệnh nhân này. Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
Khi sử dụng meropenem cho bệnh nhân bị bệnh gan, cần theo dõi kỹ nồng độ transaminase và bilirubin.
Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra, nên cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Sfaphylococcus đề kháng với methicilin.
Cũng như tất cả các kháng sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử dụng thuốc, và có thể ở mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco
Các phản ứng tại nơi viêm: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Phản ứng dị ứng toàn thân (hiếm khi xảy ra): Phù mạch, các biểu phản vệ.
Phản ứng da: Phát ban, ngứa, mề đay. Hiếm khi xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng như hồng ban đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và hoại tử da, nhiễm độc.
Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu đa nhân trung tính có hồi phục. Hiếm khi xảy ra thiếu máu tan máu, phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp, giảm thời gian thromboplastin một phần.
Chức năng gan: Tăng nồng độ bilirubin, transaminase, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, co giật.
Tác dụng không mong muốn khác: Nhiễm Candida miệng và âm đạo.
Tương tác của Mizapenem 0,5g MD Pharco với các thuốc khác
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Mizapenem 0,5g MD Pharco có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Mizapenem 0,5g MD Pharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Mizapenem 0,5g MD Pharco giá bao nhiêu?
- Mizapenem 0,5g MD Pharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Mizapenem 0,5g MD Pharco mua ở đâu?
Mizapenem 0,5g MD Pharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn