Metronidazol 400mg MD Pharco - Điều trị nhiễm khuẩn nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-09 05:57:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31777-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Metronidazol 400mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Metronidazol 400mg MD Pharco là thuốc gì?

  • Metronidazol 400mg MD Pharco là thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Cụ thể, thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco tnhrị iễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.  

Thông tin cơ bản của Metronidazol 400mg MD Pharco

  • Hoạt chất chính: Metronidazol.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Metronidazol 400mg MD Pharco.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Metronidazol: 400mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco

Thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Ðiều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin, hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật đại trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.

  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kị khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với 1 số thuốc khác). 

Chống chỉ định của thuốc

Không sử dụng Metronidazol 400mg MD Pharco ở trường hợp nào?

  • Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco

  • Cách sử dụng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng tham khảo:

    • Metronidazol có thể uống dưới dạng viên nén (cùng hoặc sau lúc ăn) hoặc dạng dịch treo metronidazol benzoat (ít nhất uống 1 giờ trước khi ăn). Thuốc có thể đặt vào hậu môn, âm đạo hoặc tiêm truyền (dung dịch 5 mg/ml), tốc độ truyền 5 ml/phút.

    • Ðiều trị nhiễm động vật nguyên sinh

      • Bệnh do Trichomonas: Uống một liều duy nhất 2 g, hoặc dùng 7 ngày, mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 250 mg. Cần điều trị cho cả người tình.

      • Bệnh do amíp

      • Lỵ amíp cấp do E. histolytica: Có thể dùng đơn độc hoặc tốt hơn là phối hợp với iodoquinol hoặc với diloxanid furoat. Liều thường dùng cho người lớn là 750 mg, ngày 3 lần trong 5 - 10 ngày.

      • Áp xe gan do amíp: Người lớn 500 - 750 mg, ngày 3 lần trong 5 - 10 ngày.

      • Ðối với trẻ em liều thường dùng là 35 - 40 mg/ kg/24 giờ, chia làm 3 lần, uống liền 5 - 10 ngày.

    • Bệnh do Giardia

      • Người lớn:Uống 250 mg, ngày 3 lần trong 5 - 7 ngày hoặc uống một lần 2 g/ngày trong 3 ngày.

      • Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 - 10 ngày.

      • Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn và trẻ em 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày, với liều 1 ngày cho trẻ em không được quá 750 mg (dù trẻ trên 30 kg).

    • Ðiều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí

      • Uống: 7,5 mg (base)/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ/1 lần, cho trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

      • Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg (base) 3 - 4 lần mỗi ngày.

      • Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg (base) 3 lần mỗi ngày, phối hợp với bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 - 2 tuần.

    • Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.

      • Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 - 1,5 g/ngày chia làm 2 - 3 lần.

      • Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần.

      • Khi người bệnh có thể cho uống được thì chuyển sang cho uống.

      • Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật: 20 - 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

      • 10 - 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 - 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 - 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco

  • Khuyến cáo theo dõi lâm sàng và xét nghiệm lâm sàng (đặc biệt là số lượng bạch cầu) nếu sử dụng metronidazol hơn 10 ngày và cần theo dõi các phản ứng bất lợi như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (như dị cảm, mất điều hòa, chóng mặt, co giật).

  • Nên thận trọng khi sử dụng metronidazol ở những bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên nặng hoặc mạn tính do nguy cơ làm trầm trọng hơn các bệnhthần kinh.

  • Các trường hợp nhiễm độc gan nặng/suy gan cấp tính, bao gồm các trường hợp tử vong với khởi phát rất nhanh sau khi bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có hội chứng Cockayne đã được báo cáo với các sản phẩm có chứa metronidazol sử dụng toàn thân.

  • Trong trường hợp này, chỉ nên dùng metronidazol sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích - rủi ro và không có phương pháp điều trị thay thế. Xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện ngay trước khi bắt đầu điều trị, trong quá trình điều trị và sau khi kết thúc điều trị cho đến khi chức năng gan nằm trong phạm vi bình thường hoặc cho đến khi đạt được các giá trị ban đầu. Nên ngưng thuốc nếu các xét nghiệm chức năng gan tăng rõ rệt trong khi điều trị.

  • Bệnh nhân có hội chứng Cockayne nên ngay lập tức báo cáo bất kỳ triệu chứng nào của tổn thương gan tiềm ẩn cho bác sỹ và ngưng dùng metronidazol.

  • Các trường hợp phản ứng da ác tính nghiêm trọng như hội chứng Stevens -Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP) đã được báo cáo với metronidazol. Nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu của SJS, TEN hoặc AGEP, phải ngừng sử dụng metronidazol ngay lập tức.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú  

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco

  • Nhức đầu, buồn nôn, khô miệng, đắng miệng, tiêu chảy.

Tương tác của Metronidazol 400mg MD Pharco với các thuốc khác

  • Bệnh nhân không nên uống rượu trong khi điều trị bằng metronidazol và ít nhất 48 giờ sau đó vì khả năng xảy ra hiệu ứng giống disulfiram. Phản ứng loạn thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram.

  • Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu đường uống loại warfarin. Giảm liều dùng cho những lần dùng tiếp theo. Nên theo dõi thời gian prothrombin. Không có tương tác với heparin.

  • Tích lũy lithi kèm theo bằng chứng về tổn thương thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời lithi và metronidazol. Nên giảm dần liều lithi hoặc ngưng dùng lithitrước khi dùng metronidazol. Nồng độ lithi trong huyết tương, creatinin và chất điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng lithi trong khi dùng metronidazol.

  • Bệnh nhân dùng phenobarbital hoặc phenytoin, tốc độ chuyển hóa metronidazol cao hơn nhiều so với bình thường, thời gian bán thải giảm còn khoảng 3 giờ.

  • Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5 - fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5 - fluorouracil.

  • Bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin và metronidazol có nguy cơ tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Cần theo dõi chặt chẽ ciclosporin trong huyết thanh và creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời.

  • Nồng độ busulfan trong huyết tương có thể tăng lên bởi metronidazol, có thể dẫn đến ngộ độc busulfan nặng.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

  • Quên liều

    • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

  • Quá liều

    • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.  

Khi nào cần tham vấn bác sĩ

  • Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

    • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Metronidazol 400mg MD Pharco có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Metronidazol 400mg MD Pharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Các sản phẩm tương tự khác

Metronidazol 400mg MD Pharco giá bao nhiêu?

  • Metronidazol 400mg MD Pharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Metronidazol 400mg MD Pharco mua ở đâu?

Metronidazol 400mg MD Pharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

  • Metronidazol 400mg MD Pharco - Điều trị nhiễm khuẩn nặng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB