Methyldopa 250mg Bidiphar - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Methyldopa 250mg Bidiphar là thuốc gì?
-
Methyldopa 250mg Bidiphar là thuốc chứa Methyldopa, có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar còn có thể dùng được với trường hợp tăng huyết áp ở người mang thai.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Methyldopa
-
Phân dạng thuốc: Thuốc tim mạch
-
Tên thương mại: Methyldopa 250mg Bidiphar
-
Phân dạng bào chế: Viên nén
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Methyldopa: 250 mg.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar
Thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Viên nén bao phim Methyldopa 250mg là thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc có thể dùng được với trường hợp tăng huyết áp ở người mang thai.
Chống chỉ định của thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar
Không sử dụng Methyldopa 250mg Bidiphar ở trường hợp nào?
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
-
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
-
U tế bào ưa crôm.
-
Người đang dùng thuốc ức chế MAO
Cách dùng - liều dùng của thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Điều trị bắt đầu: 250 mg/lần x 2 - 3 lần/ngày x 2 ngày.
-
Điều trị duy trì: 0,5 g - 2 g/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3 g.
-
Nên dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2g/ngày.
-
-
Người cao tuổi: Liều ban đầu: 125 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều có thể tăng dần (tối đa là 2g/ngày).
-
Trẻ em:
-
Trẻ em trên 6 tuổi:
-
Liều ban đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần.
-
Liều tối đa: 65 mg/kg hoặc 3 g ngày.
-
-
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế viên nén bao phim không phù hợp cho đối tượng này.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar
-
Tiền sử bị bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước, suy thận nặng, tiền sử thiếu máu tan huyết, bệnh Parkinson, trầm cảm tâm thần, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
-
Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
-
Thời kỳ mang thai: Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Thuốc không gây quái thai, nhưng trong số trẻ sinh ra từ các bà mẹ đã được điều trị bằng thuốc trong thời gian mang thai, đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp.
-
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho người đang cho con bú do methyldopa bài tiết vào sữa mẹ có thể gây nguy cơ đối với trẻ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dùng với người đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Methyldopa có thể gây buồn ngủ, nên không lái xe hoặc vận hành máy.
Tác dụng phụ của thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar
-
Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hẳn), suy nhược (ít gặp).
-
Hệ thần kinh trung ương: Thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (ít gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
-
Hệ tiêu hóa: Có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
-
Hệ tim mạch: Có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống Lupus ban đỏ.
-
Máu và miễn dịch: Có thể cho phản ứng Coombs dương tính khi điều trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nếu thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 - 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.
-
Nội tiết: Có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
-
Hô hấp: Có thể bị ngạt mũi.
-
Ảnh hưởng khác: Hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.
Tương tác với thuốc khác
-
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi.
-
Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
-
Lithi: Làm tăng độc tính của Lithi.
-
Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): Gây hạ huyết áp quá mức.
-
Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
-
Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa.
-
Thuốc tránh thai uống: Làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
Thuốc Methyldopa 250mg Bidiphar có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Methyldopa 250mg Bidiphar ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Methyldopa 250mg Bidiphar giá bao nhiêu?
- Methyldopa 250mg Bidiphar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Methyldopa 250mg Bidiphar mua ở đâu?
Methyldopa 250mg Bidiphar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
-
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Methyldopa 250mg Bidiphar - Thuốc điều trị tăng huyết áp chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này