Malitol 20% Mekophar - Thuốc điều trị phòng hoại tử thận cấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-17 22:50:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32142-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Manitol: 20%/500ml
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar

Video

Malitol 20% Mekophar là thuốc gì?

  • Malitol 20% Mekophar được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar. Thuốc Malitol 20% Mekophar được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp, thiểu niệu sau mổ, lợi niệu ép buộc để tăng đào thải các chất độc qua đường thận, giảm áp lực nội sọ trong phù não, giảm nhãn áp,  test thăm dò chức năng thận, rửa trong cắt nội soi tuyến tiền liệt.

Thông tin cơ bản của thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Hoạt chất chính: Manitol

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc lợi tiểu

  • Tên thương mại: Malitol 20% Mekophar

  • Phân dạng bào chế: Thuốc tiêm truyền

  • Cách đóng gói sản phẩm: Chai 500ml

  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar

Thành phần – hàm lượng của thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Manitol: 20%/500ml

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Malitol 20% Mekophar

Thuốc Malitol 20% Mekophar với thành phần chính là Manitol được chỉ định dùng để:

  • Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp.

  • Thiểu niệu sau mổ.

  • Gây lợi niệu ép buộc để tăng đào thải các chất độc qua đường thận.

  • Làm giảm áp lực nội sọ trong phù não.

  • Làm giảm nhãn áp.

  • Dùng trước và trong các phẫu thuật mắt.

  • Dùng làm test thăm dò chức năng thận.

  • Dùng làm dịch rửa trong cắt nội soi tuyến tiền liệt.

Chống chỉ định của thuốc Malitol 20% Mekophar

Chống chỉ định sử dụng thuốc Malitol 20% Mekophar ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Manitol hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Mất nước.

  • Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.

  • Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não (trừ trong lúc phẫu thuật mở hộp sọ).

  • Phù do rối loạn chuyển hoá có kèm theo dễ vỡ mao mạch.

  • Suy thận nặng (trừ trường hợp có đáp ứng với test gây lợi niệu, nếu không có đáp ứng hoặc đáp ứng kém thì thể tích dịch ngoại bào tăng có thể dẫn đến ngộ độc nước cấp).

  • Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm test với manitol.

Cách dùng thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Thuốc Malitol 20% Mekophar được bào chế ở dạng thuốc tiêm truyền nên được dùng bằng đường tiêm truyền

  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Làm test: truyền tĩnh mạch 200 mg/kg thể trọng hoặc 12,5 g dung dịch manitol 15% hoặc 25%, trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50 ml mỗi giờ trong vòng từ 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ hai. Nếu lưu lượng nước tiểu 2 - 3 giờ sau khi làm test dưới 30 - 50 ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể.

  • Phòng ngừa suy thận cấp: làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100 g tiêm truyền tĩnh mạch với dung dịch từ 5 đến 25%. Tốc độ truyền mạch với dung dịch từ 5 đến 25%. Tốc độ truyền thường điều chỉnh để có 1 lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50 ml/giờ.

  • Để tăng đào thải các độc tố: làm test như trên thông thường duy trì lưu lượng nước tiểu ít nhất 100 ml/giờ, thường duy trì 500 ml/giờ và cân bằng dương tính về dịch tới 1 - 2 lít.

  • Để giảm độc tính của cisplatin lên thận: truyền nhanh 12,5 g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10 g/giờ, trong 6 giờ dùng dung dịch 20%. Bù dịch bằng dung dịch có natri clorid 0,45%, kali clorid 20 - 30 mEq/lít với tốc độ 250 ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước tiểu trên 100 ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol.

  • Làm giảm áp lực nội sọ: truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol 15% đến 25% theo liều 1 đến 2 g/kg trong vòng 30 đến 60 phút. Nếu hàng rào máu não không nguyên vẹn thì truyền manitol có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ (trường hợp này nên dùng furosemid).

  • Làm giảm áp lực nhãn cầu: liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 - 60 phút với dung dịch 15 - 20%. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt đầu truyền manitol và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền.

  • Dùng trong phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo: dung dịch manitol từ 2,5% đến 5% được dùng để tưới, rửa bàng quang trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua đường niệu đạo.

Liều dùng trong nhi khoa:

  • Điều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: làm test với liều 200 mg/kg như trên: liều điều trị là 2 g/kg truyền tĩnh mạch dung dịch 15 - 20% trong 2 - 6 giờ.

  • Để giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: liều 2 g/kg, truyền trong 30 - 60 phút dùng dung dịch 15 - 25%.

  • Điều trị ngộ độc: 2 g/kg, truyền dung dịch 5 - 10% sao cho duy trì được một lưu lượng nước tiểu lớn.

  • Người cao tuổi: bắt đầu bằng liều ban đầu thấp nhất và điều chỉnh theo đáp ứng.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Trước khi dùng phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.

  • Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu sinh tồn.

  • Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.

  • Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.

  • Không được truyền manitol cùng với máu toàn phần.

  • Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch manitol.

  • Do dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch manitol vào tĩnh mạch, nếu không có thể gây hoại tử mô.

  • Manitol (nhất là dùng theo đường uống) có thể làm tăng nồng độ khí hydro trong lòng ruột già tới mức gây vỡ ruột khi trị liệu bằng thấu nhiệt (diathermy).

  • Manitol dùng được cho phụ nữ có thai.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Malitol 20% Mekophar có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Malitol 20% Mekophar, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Malitol 20% Mekophar ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Malitol 20% Mekophar trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Malitol 20% Mekophar với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Malitol 20% Mekophar trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Malitol 20% Mekophar gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Malitol 20% Mekophar gồm:

  • Thường gặp: tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao), viêm tắc tĩnh mạch, rét run, sốt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, khát, ỉa chảy (khi dùng theo đường uống, manitol có tác dụng như thuốc tẩy), mất cân bằng nước và điện giải, mất cần bằng kiềm toan, đau ngực, mờ mắt.

  • Hiếm gặp:

  • Tại chỗ: thuốc ra ngoài mạch có thể gây phù và hoại tử da.

  • Tuần hoàn: nhịp tim nhanh.

  • Thận: thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao).

  • Khác: phản ứng dị ứng như mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Malitol 20% Mekophar với sản phẩm khác

  • Không được truyền manitol cùng với máu toàn phần.

  • Người bệnh đang điều trị bằng lithi cần phải theo dõi đáp ứng với thuốc khi dùng manitol.

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Malitol 20% Mekophar và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Malitol 20% Mekophar quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Malitol 20% Mekophar cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Malitol 20% Mekophar và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Malitol 20% Mekophar

  • Bảo quản thuốc Malitol 20% Mekophar ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Thuốc Malitol 20% Mekophar giá bao nhiêu?

  • Thuốc Malitol 20% Mekophar có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Malitol 20% Mekophar mua ở đâu?

Thuốc Malitol 20% Mekophar hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Malitol 20% Mekophar - Thuốc điều trị phòng hoại tử thận cấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB