Lovenox 6000UI/0.6ml - Thuốc điều trị nhồi máu cơ tim cấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-29 21:23:46

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Enoxaparin - 60mg

Video

Lovenox 6000UI/0.6ml là thuốc gì?

  • Lovenox 6000UI/0.6ml là thuốc giúp điều trị nhồi máu cơ tim cấp một cách hiệu quả. Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia

Thông tin cơ bản của thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Hoạt chất chính: Enoxaparin - 60mg 

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị bệnh lý

  • Tên thương mại: Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 bơm tiêm đóng sẵn 0,2ml

  • Xuất xứ: Pháp

Thành phần – hàm lượng của thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Enoxaparin - 60mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Enoxaparin là một heparin trọng lượng phân tử thấp trong đó các hoạt tính chống huyết khối và kháng đông của heparin tiêu chuẩn đã được phân ly.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Enoxaparin tiêm dưới da được hấp thu nhanh và hoàn toàn (gần 100 %). 

  • Phân bố: Thể tích phân bố hoạt tính anti - xa của enoxaparin vào khoảng 5 lít và gần bằng thể tích máu.

  • Chuyển hóa: Enoxaparin được chuyển hóa chủ yếu ở gan (khử sulfat, khử trùng phân).

  • Thải trừ: Sau khi tiêm dưới da, heparin trọng lượng phân tử thấp có thời gian bán thải biểu kiến cùa hoạt tính anti-Xa dài hơn heparin không phân đoạn. Sự thải trừ enoxaparin diễn ra theo một pha với thời gian bán thải khoáng 4 giờ sau khi tiêm dưới da một liều duy nhất đến khoảng 7 giờ sau khi tiêm liều lặp lại.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

Lovenox 6000UI/0.6ml ở dạng bào chế Dung dịch tiêm có tác dụng trong một số trường hợp như:

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có các dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, ngoại trừ thuyên tắc phổi có khả năng cần điều trị bằng thuốc tan huyết khối hoặc bằng phẫu thuật.

  • Điều trị đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không có sóng Q, dùng phối hợp với aspirin.

  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn st chênh lên, dùng phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân hội đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó.

Chống chỉ định của thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml 

Chống chỉ định sử dụng thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml ở những trường hợp sau:

  • Dị ứng với hoạt chất Enoxaparin - 60mg hay bất kỳ thành phần nào có trong chế phẩm.

  • Không dùng thuốc cho người bị ảnh hưởng của Enoxaparin, heparin dẫn đến giảm tiểu cầu.

  • Không dùng thuốc cho người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp do vi khuẩn.

  • Không dùng thuốc cho người có nguy cơ xuất huyết khó kiểm soát, người có nguy cơ xuất huyết trong như loét dạ dày-ruột. 

Cách dùng thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml được bào chế ở dạng Dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm truyền

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và bệnh nhân.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, có hoặc không có thuyên tắc phổi, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng.

  • Mọi trường hợp nghi huyết khối tĩnh mạch sâu cần được nhanh chóng khẳng định bằng các thăm khám thích hợp.

  • Lịch tiêm và liều dùng

  • Enoxaparin có thể được tiêm dưới da mỗi ngày một lần với liều 150 anti - xa iu/kg hoặc tiêm mỗi ngày hai lần với liều 100 anti - xa iu/kg. Trên bệnh nhân có các rối loạn thuyên tắc huyết khối biến chứng, liều được khuyên dùng là 100 anti - xa iu/kg mỗi ngày hai lần. Liều dùng enoxaparin không được đánh giá về mặt thể trọng trên bệnh nhân có cân nặng lớn hơn 100 kg hoặc dưới 40 kg. Hiệu quả của điều trị enoxaparin ở bệnh nhân cân nặng trên 100 kg có thể hơi thấp hơn, và nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân cân nặng dưới 40 kg có thể cao hơn. Những bệnh nhân này cần được theo dõi lâm sàng riêng biệt.

  • Thời gian điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

  • Điều trị heparin trọng lượng phân tử thấp cần được nhanh chóng thay thế bằng liệu pháp kháng đông dạng uống, trừ khi có chống chỉ định. Thời gian điều trị với heparin trọng lượng phân từ thấp không được quá 10 ngày, kể cả thời gian cần thiết để đạt tác dụng kháng đông mong muốn khi dùng thuốc uống, trừ khi khó có thể đạt được tác dụng này. Do vậy, nên bắt đầu điều trị thuốc kháng đông dạng uống càng sớm càng tốt.

  • Điều trị đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q

  • Enoxaparin tiêm dưới da với liều 100 anti - xa iu/kg mỗi ngày hai lần, cách nhau 12 giờ, phổi hợp với aspirin (liều khuyến nghị: Uống 75 đến 325 mg, sau liều nạp tối thiểu là 160 mg).

  • Thời gian điều trị được khuyến nghị là 2 đến 8 ngày, cho đến khi bệnh nhân ổn định trên lâm sàng.

  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên phối hợp với thuốc tan huyết khối trên bệnh nhân hội đủ hoặc không đủ điều kiện tái tạo mạch vành sau đó

  • Tiêm tĩnh mạch liều nạp ban đầu 3.000 anti - xa iu, tiếp theo là tiêm dưới da với liều 100 anti - xa iu/kg trong vòng 15 phút, rồi sau đó mỗi 12 giờ (tối đa là 10.000 anti - xa iu đối với 2 liều tiêm dưới da đầu tiên). Liều enoxaparin đầu tiên phải được tiêm trong khoảng từ 15 phút trước đến 30 phút sau khi bắt đầu điều trị tan huyết khối (dù đặc hiệu với fibrin hay không). Thời gian điều trị được khuyến nghị là 8 ngày, hoặc cho đến khi bệnh nhân ra viện nếu thời gian nằm viện dưới 8 ngày.

  • Điều trị đồng thời việc sử dụng aspirin phải được thực hiện càng sớm càng tốt sau khi xuất hiện triệu chứng, và cần được duy trì ở liều từ 75 mg đến 325 mg/ngày trong ít nhất 30 ngày, trừ khi có chỉ định khác.

  • Bệnh nhân được điều trị tái tạo mạch vành

  • Nếu enoxaparin được tiêm dưới da lần cuối trong vòng 8 giờ trước khi bơm bóng, không cần tiêm thêm liều bổ sung.

  • Nếu enoxaparin được tiêm dưới da lần cuối đã hơn 8 giờ trước khi bơm bóng, phải tiêm thêm một liều nạp tĩnh mạch 30 anti-Xa lU/kg. Để bảo đảm tiêm đúng thể tích, nên pha loãng thuốc thành nồng độ 300 lU/ml (xem mục Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch (liều nạp) chỉ dùng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên).

  • Đối với bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên

  • Được điều trị nhồi máu cơ tim cấp có đọạn ST chênh lên, không được tiêm liều nạp tĩnh mạch ban đầu. Nên tiêm dưới da với liều 75 anti - xa iu/kg mỗi 12 giờ (tối đa 7.500 anti - xa iu đối với hai mũi tiêm đầu tiên).

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Không tiêm thuốc vào phần cơ, bắp.

  • Cần thận trọng và phải theo dõi sát sao lượng tiểu cầu khi dùng thuốc.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Lovenox 6000UI/0.6ml có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Lovenox 6000UI/0.6ml, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Lovenox 6000UI/0.6ml ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Lovenox 6000UI/0.6ml

Sử dụng Lovenox 6000UI/0.6ml với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Lovenox 6000UI/0.6ml trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Lovenox 6000UI/0.6ml gồm:

  • Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài ở những mức độ nghiêm trọng khác nhau, phải thông báo ngay cho bác sĩ hoặc y tá. Xuất huyết có thể khởi phát do những tổn thương có khả năng chảy máu, do suy thận hoặc do đồng thời dùng chung với một số thuốc khác.

  • Giảm số lượng tiều cầu trong máu, có thể nghiêm trọng trong một số trường hợp và phải được báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị (xem lưu ý đặc biệt). Vì vậy, phải thường xuyên theo dõi số lượng tiều cầu.

  • Sự phục hồi gia tăng tiểu cầu trở lại cũng đã được báo cáo.

  • Các phản ứng nặng hiếm gặp trên da ở chỗ tiêm.

  • Hay gặp hơn có thể xuất hiện chỗ bầm hoặc tụ máu (bướu nhỏ) dưới da tại chỗ tiên và có thể gây đau ở những mức độ khác nhau. Những dấu hiệu này sẽ biến mất tự nhiên và không cần ngưng điều trị.

  • Phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.

  • Nguy cơ loãng xương (xương bị mất chất khoáng dẫn đến giòn xương) khi điều trị kéo dài.

  • Các tác dụng khác: Tăng nồng độ một số men gan trong máu, tăng kali trong máu, tăng bạch cầu ái toan xảy ra lẻ tẻ hoặc cùng với các phản ứng ngoài da.

  • Trong một số rất hiếm trường hợp, tổn thương thần kinh đã được báo cáo sau khi tiêm thuốc này trong một vài thủ thuật gây tê.

  • Một số rất hiếm trường hợp viêm dị ứng ở các mạch máu nhỏ đã được báo cáo.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Lovenox 6000UI/0.6ml với sản phẩm khác

  • Thuốc có thể tương tác với acid acetylsalicylic, thuốc kháng viêm không steroid, ticlopidine, dextran 40 làm tăng nguy cơ xuất huyết mất kiểm soát, vì vậy, nên tránh dùng đồng thời.

  • Chú ý khi dùng thuốc đồng thời với các thuốc làm tan máu đông, Acid Acetylsalicylic ở liều chống kết tập tiểu cầu, thuốc chống đông máu dùng đường uống.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml

  • Bảo quản thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml mua ở đâu?

Thuốc Lovenox 6000UI/0.6ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Lovenox 6000UI/0.6ml - Thuốc điều trị nhồi máu cơ tim cấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB