Lodextrin - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Agimexpharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-12 09:06:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29663-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paracetamol 500 mg; Loratadin 5 mg; Dextromethorphan hydrobromid 15 mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Lodextrin là thuốc gì?

  • Lodextrin là thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Thuốc Lodextrin tablets điều chế dưới dạng viên nén bao phim, được chỉ định để hạ sốt và giảm trong các trường hợp.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Nhiều thành phần
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc giảm đau, hạ sốt
  • Tên thương mại: Lodextrin
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng/ nồng độ

  • Paracetamol - 500mg
  • Loratadin - 5mg
  • Dextromethorphan hydrobromid - 15mg
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng/ Tác dụng – chỉ định của thuốc Lodextrin

Thuốc Lodextrin có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Giảm đau hạ sốt trong các chứng cảm lạnh, đau nhức cơ thể, ho, sổ mũi, ớn lạnh.

  • Điều trị các triệu chứng cảm cúm: sốt, ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.   

Chống chỉ định của thuốc Lodextrin

Không sử dụng thuốc Lodextrin ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Ho ở bệnh nhân hen, suy hô hấp, glaucoma, phì đại tiền liệt tuyến, bít cổ bàng quang.
  • Bệnh nhân đang dùng IMAO.
  • Trẻ em < 12 tuổi.

Hình ảnh hộp thuốc Lodextrin

Hình ảnh hộp thuốc Lodextrin

Cách dùng - Liều dùng thuốc Lodextrin

  • Cách dùng:
    • Thuốc Lodextrin bào chế dạng viên nén bao phim nên dùng theo bằng đường uống.
    • Sử dụng thuốc cần phải thông qua bác sĩ điều trị có chuyên môn,....
  • Liều dùng của thuốc Lodextrin
    • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
    • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Uống 1 viên/ngày, chia 2 lần hay uống cách ngày.
    • Các liều dùng cách nhau từ 6-8 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Lodextrin

Lodextrin là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm có chứa ba thành phần khác nhau, nên cần thận trọng với cảnh báo của từng thành phần khi dùng thuốc.

Liên quan đến paracetamol:

  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Người bị bệnh phenylceton niệu (nghĩa là, thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol có chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày-ruột thành phenylalanin sau khi uống.
  • Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
  • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Không được dùng sản phẩm chứa paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn, quá 5 ngày ở trẻ em.

Liên quan đến loratadin:

  • Suy gan.
  • Thận trọng và giảm liều khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương, phenothiazin, chất chống trầm cảm ba vòng.
  • Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Liên quan đến dextromethorphan:

  • Người bệnh bị ho do có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế quản.
  • Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
  • Không dùng thuốc lâu quá 7 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em. Nếu các triệu chứng không giảm, ngừng dùng thuốc và cần tham vấn bác sĩ ngay.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Lodextrin trên đối tượng này. Do thuốc có chứa 3 thành phần khác nhau bao gồm Paracetamol, Loratadin, Dextromethorphan và đều có những ảnh hưởng khác nhau. Vì vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết và phải đảm bảo được thông qua theo dõi của bác sĩ.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì thuốc Lodextrin có thể gây buồn ngủ do đó không nên sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Lodextrin

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Lodextrin gồm:

Liên quan đến paracetamol:

  • Tác dụng không mong muốn của paracetamol hiếm gặp nhưng phản ứng dị ứng bao gồm phát ban da có thể xảy ra. Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp.
  • Đã có báo cáo về rối loạn máu bao gồm giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt nhưng không nhất thiết là mối quan hệ nhân quả liên quan đến paracetamol.

Liên quan đến dextromethorphan:

  • Thường gặp: ADR >1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
    • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Da: Đỏ bừng.
  • Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp: ADR<1/1000
    • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
    • Thông báo cho người bệnh thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.

Liên quan đến loratadin:

  • Loạn nhịp thất đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
  • Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Đau đầu.
    • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch và choáng phản vệ).
    • Thần kinh: Chóng mặt.
    • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
    • Khác: Viêm kết mạc.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Thần kinh: Trầm cảm, co giật.
    • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, viêm dạ dày.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ban da, rụng tóc, nổi mày đay.
    • Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
    • Khác: Mệt mỏi.
  • Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thuốc Lodextrin có tốt không?

Thuốc Lodextrin mang lại hiệu quả rất tốt và hiện được rất nhiều các bác sĩ, dược sĩ kê đơn cho một số bệnh nhân sử dụng để điều trị tình trạng nhiễm Covid-19 từ nhẹ cho đến vừa.

Một liệu trình điều trị Covid-19 có chứa thuốc Lodextrin

Một liệu trình điều trị Covid-19 có chứa thuốc Lodextrin

Tương tác của Lodextrin

Liên quan đến paracetamol:

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.
  • Cholestyramin: Làm giảm tốc độ hấp thu paracetamol. Do đó, không nên dùng cholestyramin trong vòng một giờ sau khi uống paracetamol nếu cần giảm đau tối đa.
  • Metoclopramid và domperidon: Làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol. Tuy nhiên, không cần tránh việc dùng cùng lúc.
  • Cloramphenicol: Nồng độ cloramphenicol huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với paracetamol.
  • Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Liên quan đến loratadin:

  • Khi dùng đồng thời với rượu, loratadin không có tác dụng mạnh như đo được ở các nghiên cứu tâm thần vận động.
  • Tương tác tiềm ẩn có thể xảy ra với tất cả các chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6 đã biết, kết quả là nồng độ loratadin tăng cao, có thể gây ra sự gia tăng các tác dụng ngoại ý.
  • Loratadin được chuyển hóa bởi cytocrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6, vì vậy sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa bằng những enzym này có thể xảy ra những thay đổi về nồng độ thuốc trong huyết tương và có thể có tác dụng không mong muốn. Các thuốc đã biết có ức chế các enzym trên bao gồm: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol và fluoxetin.
  • Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
  • Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin, tăng trung bình 40% và AUC của desloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin và không có thông báo về tác động an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
  • Chống chỉ định dùng dạng kết hợp loratadin và pseudoephedrin khi đang và đã dùng các thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày vì các thuốc này có ảnh hưởng đến tác dụng trên huyết áp của pseudoephedrin.

Liên quan đến dextromethorphan:

  • Không sử dụng dextromethorphan nếu đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI), thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), hoặc các thuốc khác điều trị trầm cảm, rối loạn tâm thần hoặc cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson, hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngừng thuốc. Nếu bạn không chắc thuốc kê toa có chứa một trong các loại thuốc này, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi dùng sản phẩm này.
  • Chất ức chế CYP2D6:
  • Dextromethorphan được chuyển hóa bởi CYP2D6 và chuyển hóa mạnh lần đầu tại gan. Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế enzym CYP2D6 có thể làm tăng nồng độ dextromethorphan trong cơ thể lên mức cao hơn bình thường nhiều lần. Điều này làm tăng nguy cơ độc tính của dextromethorphan cho bệnh nhân (kích động, nhầm lẫn, run, mất ngủ, tiêu chảy và suy hô hấp) và gây hội chứng serotonin. Các chất ức chế mạnh enzym CYP2D6 bao gồm fluoxetin, paroxetin, quinidin và terbinafin. Khi sử dụng đồng thời với quinidin, nồng độ dextromethorphan trong huyết tương tăng gấp 20 lần, làm tăng tác dụng phụ lên CNS của chất này. Amiodaron, flecainid và propafenon, sertralin, bupropion, methadon, cinacalcet, haloperidol, perphenazin và thioridazin cũng có tác dụng tương tự lên chuyển hóa của dextromethorphan. Nếu cần sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP2D6 và dextromethorphan, nên theo dõi bệnh nhân và có thể cần phải giảm liều dextromethorphan.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của thuốc này hoặc của dextromethorphan.
  • Valdecoxib làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, do đó tránh dùng kết hợp.
  • Không dùng kết hợp với moclobemid

Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.

Hình ảnh những hộp thuốc Lodextrin chính hãng được chụp bằng điện thoại

Hình ảnh những hộp thuốc Lodextrin chính hãng được chụp bằng điện thoại

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Lodextrin quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

Quá liều:

  • Liên quan đến paracetamol: 
    • Dùng quá liều Lodextrin có thể gặp các biểu hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoà, suy hô hấp, co giật, nguy hiểm nhất là suy gan hoặc hoại tử tế bào gan gây ra do paracetamol.
  • Liên quan đến dextromethorphan:
    • Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
  • Liên quan đến loratadin:
    • Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén loratadin (40-180mg), có những biểu hiện: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống siro quá liều (vượt 10mg).

Xử trí:

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Lodextrin. Biện pháp thích hợp là điều trị triệu chứng khi nghi ngờ có biểu hiện quá liều
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Lodextrin

  • Bảo quản thuốc Lodextrin ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.

Lodextrin và cách bảo quản

Thuốc Lodextrin và cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Lodextrin giá bao nhiêu?

  • Thuốc Lodextrin có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Lodextrin mua ở đâu?

Thuốc Lodextrin hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Lodextrin - Thuốc giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Agimexpharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB