Letrofam - Thuốc điều trị các rối loạn tuần hoàn máu não

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-08 21:07:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21201-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Vinpocetin: 10mg
Công ty đăng ký:
UAB Aconitum

Video

Letrofam là thuốc gì?

  • Letrofam được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm UAB Aconitum. Thuốc Letrofam được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não, tình trạng sau đột quỵ, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp, rối loạn tuần hoàn não, giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Meniere, ù tai,...

Thông tin cơ bản của thuốc Letrofam

  • Hoạt chất chính: Vinpocetin

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc hướng tâm thần

  • Tên thương mại: Letrofam

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 vỉ x 30 viên

  • Xuất xứ: UAB Aconitum

Thành phần – hàm lượng của thuốc Letrofam

  • Vinpocetin: 10mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Vinpocetin là dẫn chất bản tổng hợp của alkaloid vincamin được chiết từ lá của cây dừa cạn (Vinca minor).

  • Vinpocetin có vài cơ chế tác động khác nhau thể hiện các hoạt tính chống oxy hóa, giãn mạch và bảo vệ thần kinh.

  • Vinpocetin có tác dụng bảo vệ thần kinh: vinpocetin làm giảm tác dụng có hại của những phản ứng độc tế bào do các acid amin kích thích. Vinpocetin ức chế các kênh Na+ và Ca++ phụ thuộc điện thế, các thụ thể NMDA và AMPA. Vinpocetin làm tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosin.

  • Vinpocetin kích thích chuyển hóa não: Vinpocetin làm tăng thu nhận glucose và O2 và làm tăng tiêu thụ các chất này tại mô não. Vinpocetin cải thiện sự dung nạp tình trạng thiếu oxy trong máu não; tăng vận chuyển glucose (nguồn năng lượng riêng biệt cho não) qua hàng rào máu não; chuyển sự chuyển hóa glucose về chu trình hiếu

  • khí thuận lợi hơn về mặt năng lượng; ức chế chọn lọc enzym GMP vòng - phosphodiesterase (PDE) phụ thuộc Ca+-calmodulin; tăng hàm lượng AMP vòng và GMP vòng ở não, Vinpocetin làm tăng nồng độ ATP và tỷ số ATP/AMP; làm tăng luân chuyển norepinephrin và serotonin của não; kích thích hệ noradrenergic hướng lên; vinpocetin có hoạt tính chống oxy hóa; kết quả của tất cả những tác dụng này là vinpocetin có tác dụng bảo vệ não.

  • Vinpocetin cải thiện vi tuần hoàn não: vinpocetin ức chế sự kết tập tiểu cầu, làm giảm sự tăng độ nhớt máu bệnh lý; làm tăng độ biến dạng hồng cầu và ức chế sự lấy adenosin của hồng cầu; làm tăng sự vận chuyển 02 trong mô bằng cách giảm áp lực đối với 02 của hồng cầu.

  • Vinpocetin làm tăng tuần hoàn não một cách chọn lọc: vinpocetin làm tim tăng cung cấp máu cho não; làm giảm sức cản mạch máu não mà không ảnh hưởng đến những tham số tuần hoàn toàn thân (huyết áp, cung lượng tim, nhịp mạch, tổng sức cản ngoại biên); không gây tác dụng chiếm đoạt máu của vùng khác. Ngoài ra trong khi dùng thuốc, vinpocetin cải thiện sự cung cấp máu cho vùng thiếu máu có sự lan tỏa máu thấp (tác dụng chiếm đoạt máu đảo ngược) đã bị tổn thương (nhưng chưa hoại tử).

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: vinpocetin được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phần trên ống tiêu hóa. Thuốc không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột.

  • Phân bố: Tỉ lệ gắn protein huyết tương là 66%. Sinh khả dụng tuyệt đối theo đường uống là 7%. Thế tích phân bố là 246,7 ± 88,5 1 cho thấy sự gắn kết mô là đáng kể. Trị số thanh thải của vinpocetin (66,7 L/h) vượt quá trị số huyết tương của gan (50 L/h) cho thấy có sự chuyển hóa ngoài gan.

  • Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính của vinpocetin là acid apovicaminic (AVA) chiếm khoảng 25 - 30% khi dùng cho người. Sau khi uống, diện tích dưới đường cong của AVA lớn gấp 2 lần so với khi dùng đường tiêm tĩnh mạch chỉ ra rằng AVA được tạo thành sau chuyển hóa đầu tiên của vinpocetin. Các chất chuyển hóa xa hơn được xác định là hydroxyvinpocetin, hydroxy-AVA, dihydroxy-AVAglycinat và các phức hợp của chúng với các glucuronic và/hoặc sulfat. Trong các bài nghiên cứu, lượng vinpocetin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi chiếm vài phần trăm liều dùng. Một đặc tính quan trọng và ưu việt của vinpocetin là không cần phải điều chỉnh liều khi dùng cho người bệnh suy gan và suy thận vì thuốc không tích lũy.

  • Thải trừ: Sử dụng qua đường uống với liều lặp lại 5 mg hoặc 10 mg vinpocetin cho thấy động học tuyến tính, nồng độ huyết tương ổn định là 1,2 ± 0,27 nm/ml và 2,1 ± 0,33 ng/ml, theo thứ tự tương ứng. Ở người, thời gian bán thải là 4,83 ± 1,29 giờ. Trong các nghiên cứu thực hiện với các hợp chất có tính phóng xạ nhận thấy rằng thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân theo tỉ lệ 60 - 40%. Acid apovincaminic được bài tiết qua thận bởi quá trình lọc đơn thuần ở cầu thận. Thời gian bản thải tùy thuộc vào liều dùng và đường dùng thuốc.

  • Người cao tuổi: Các kết quả nghiên cứu cho thấy dược động học của vinpocetin ở người cao tuổi không khác biệt đáng kể so với người trẻ.

  • Suy giảm chức năng gan, thận: Do vinpocetin không tích lũy nên không cần hiệu chỉnh liều ở đối tượng này.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Letrofam

Thuốc Letrofam với thành phần chính là Vinpocetin được chỉ định dùng để:

  • Điều trị các dạng khác nhau của rối loạn tuần hoàn máu não, Tình trạng sau đột quị, sa sút trí tuệ có nguyên nhân mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và do tăng huyết áp. Thuốc làm giảm các triệu chứng tâm thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.

  • Điều trị rối loạn mao mạch mạn tính của võng mạc và mạch mạc.

  • Điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Meniere, ù tai.

Chống chỉ định của thuốc Letrofam

Chống chỉ định sử dụng thuốc Letrofam ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Vinpocetin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Người bị bệnh chảy máu và xuất huyết trong não

  • Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.

Cách dùng thuốc Letrofam

  • Thuốc Letrofam được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống

  • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ.

  • Nên uống thuốc sau bữa ăn.

  • Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Letrofam

  • Liều thông thường 3 viên/ ngày, chia làm 3 lần.

  • Không cần điều chỉnh liều đối với người già, bệnh nhân bị bệnh gan hay bệnh thận. Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em nên khuyến cáo không sử dụng.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Letrofam

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Người bị bệnh chảy máu và xuất huyết trong não

  • Người bệnh bị thiếu máu cục bộ, loạn nhịp tim.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Letrofam có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Letrofam, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Letrofam ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định sử dụng thuốc Letrofam trên đối tượng này.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú:Chống chỉ định sử dụng thuốc Letrofam trên đối tượng này.

Sử dụng Letrofam với người lái xe và vận hành máy móc

  • Do tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, mệt mỏi do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Letrofam gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Letrofamgồm:

  • Tim mạch: hạ huyết áp thoáng qua, tim đập nhanh, ngoại tâm thu, suy giảm đoạn ST kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, đỏ bừng.

  • Thần kinh trung ương: rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: buồn nôn, ợ nóng, khô miệng.

  • Da: các triệu chứng dị ứng da.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Letrofam với sản phẩm khác

  • Thời gian prothrombin giảm nhẹ khi dùng vinpovetin cho bệnh nhân đang dùng warfarin.

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Letrofam và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Letrofam quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Letrofam cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Letrofam và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Letrofam

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Letrofam

  • Bảo quản thuốc Letrofam ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Letrofam giá bao nhiêu?

  • Thuốc Letrofam có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Letrofam mua ở đâu?

Thuốc Letrofam hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Letrofam - Thuốc điều trị các rối loạn tuần hoàn máu não có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB