Jewell - Thuốc điều trị các đợt trầm cảm nặng hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 10:49:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28466-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Mirtazapin 30mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Jewell là thuốc gì?

  • Jewell là thuốc được các nhà nghiên cứu chế tạo nhằm mục đích điều trị một số bệnh lý liên quan đến các đợt trầm cảm nặng. Thuốc Jewell đã được giới thiệu đến đông đảo bệnh nhân và nhận được sự tin tưởng của mọi người.

Thông tin cơ bản của thuốc Jewell

  • Hoạt chất chính: Mirtazapin

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị trầm cảm

  • Tên thương mại: Jewell

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 7 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Jewell

  • Mirtazapin

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Mirtazapine là thuốc chống trầm cảm bốn vòng, hoạt động bằng tác dụng đối kháng α2 tiền synap tại trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh noradrenergic và serotonergic trung ương.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thụ: Mirtazapine hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 50%. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.

  • Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của mirtazapine khoảng 85%.

  • Chuyển hóa: Mirtazapine được chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan, chủ yếu theo con đường demethyl hóa và hydroxyl hóa sau đó được liên hợp với acid glucuronic. CYP2D6, CYP1A2 và CYP3A4 là các isoenzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa mirtazapine.

  • Thải trừ: Mirtazapine thải trừ qua nước tiểu (75%) và phân (15%). Thời gian bán thải trong huyết tương từ 20 - 40h.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Jewell

Jewell được bào chế dưới dạng viên nén bao phim được dùng trong một số trường hợp như:

  • Thuốc Jewell được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị các đợt trầm cảm nặng.

Chống chỉ định của thuốc Jewell

Chống chỉ định sử dụng thuốc Jewell ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

  • Suy gan, suy thận nặng,...

Cách dùng thuốc Jewell

  • Thuốc Jewell được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Jewell

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 15 hoặc 30 mg/ngày.

  • Sau một vài ngày, bác sĩ có thể cho bạn tăng liều đến liều tốt nhất cho bạn (khoảng từ 15 - 45 mg/ngày). Liều thường tương tự nhau ở tất cả các độ tuổi.

  • Tuy nhiên, nếu bạn là người cao tuổi hoặc bạn có bệnh về gan hoặc thận, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng thích hợp cho bạn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Jewell

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Jewell có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng Jewell ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Jewell trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Jewell với người lái xe và vận hành máy móc

  • Mirtazapine có thể gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung hoặc tỉnh táo của bạn. Do đó, bạn không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn bạn có bị ảnh hưởng hay không.

Thuốc Jewell gây tác dụng phụ gì?

  • Rất thường gặp (có thể tác động đến trên 1 trong 10 người)

    • Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.

    • Buồn ngủ, an thần, đau đầu.

    • Khô miệng.

  • Thường gặp (có thể tác động đến 1 trong 10 người)

    • Mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ.

    • Ngủ mê, chóng mặt, mệt mỏi.

    • Chóng mặt hoặc ngất xỉu khi đứng dậy đột ngột (hạ huyết áp tư thế).

    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

    • Ban đỏ.

    • Đau cơ, đau khớp, đau lưng.

    • Sưng (điển hình là ở mắt cá chân hoặc bàn chân) do tích nước (phù).

    • Mệt mỏi.

  • Ít gặp (có thể tác động đến 1 trong 100 người)

    • Ác mộng, hưng cảm, kích động, ảo giác, tâm thần bất an (bao gồm chứng nằm ngồi không yên, tăng động). Cảm giác bất thường trên da như cảm giác bỏng rát, ngứa ran, châm chích khó chịu trên da (dị cảm), chân bồn chồn, bất tỉnh.

    • Hạ huyết áp.

    • Giảm cảm giác ở miệng.

  • Hiếm gặp (có thể tác động đến 1 trong 1000 người)

    • Hung hãn.

    • Rung giật cơ.

    • Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.

  • Tần suất không rõ

    • Ức chế tủy xương (giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan.

    • Tiết hormone chống bài niệu không thích hợp.

    • Hạ natri huyết.

    • Rối loạn vị giác, loạn vận ngôn.

    • Phù miệng, tăng tiết nước bọt.

    • Bí tiểu.

    • Mộng du.

    • Tăng creatininkinase.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi thường gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:

    • Tăng cân đáng kể.

    • Nổi mày đay.

    • Tăng triglyceride máu.

Nếu bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám.

Tương tác của Jewell với sản phẩm khác

  • Các thuốc chống trầm cảm như: Các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), venlafaxin và L - tryptophan hoặc các dẫn xuất triptan (điều trị đau nửa đầu), tramadol (thuốc giảm đau), linezolid (kháng sinh), lithi (điều trị các tình trạng loạn thần) và các chế phẩm của cỏ St. John - Hypericum perfolatum (một loại thảo dược điều trị trầm cảm).

  • Trong rất hiếm trường hợp, chỉ dùng mirtazapine hoặc phối hợp mirtazapine với những thuốc này có thể gây hội chứng serotonin. 

  • Một số triệu chứng của hội chứng này là: Sốt không rõ nguyên nhân, đổ mồ hôi, tăng nhịp tim, tiêu chảy, co cơ (không thể kiểm soát), run, phản xạ hoạt động quá mức, bồn chồn, thay đổi tâm trạng và bất tỉnh. Nếu bạn gặp phải những triệu chứng này, hãy thông báo cho bác sĩ.

  • Thuốc chống trầm cảm nefazodon có thể làm tăng lượng mirtazapine trong máu của bạn. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng những thuốc này vì có thể sẽ cần giảm bớt liều mirtazapine hoặc tăng liều trở lại khi ngưng sử dụng nefazodon.

  • Các thuốc chống lo âu hoặc mất ngủ như benzodiazepin, thuốc điều trị tâm thần phân liệt như olanzapin, thuốc chống dị ứng như cetirizin, các thuốc dùng trong đau nặng như morphin. Mirtazapine có thể làm tăng tác dụng buồn ngủ gây ra bởi những thuốc này khi dùng phối hợp.

  • Thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn (như erythromycin), các thuốc điều trị nhiễm nấm (như ketoconazol), thuốc điều trị HIV/AIDS (như thuốc ức chế HIV protease).

  • Thuốc điều trị loét dạ dày (cimetidin). Phối hợp mirtazapine với các thuốc này có thể làm tăng lượng mirtazapine trong máu của bạn. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng những thuốc này vì bạn cần giảm liều mirtazapine hoặc tăng liều mirtazapine trở lại khi ngưng sử dụng các thuốc trên.

  • Các thuốc điều trị động kinh như carbamazepin và phenytoin, các thuốc điều trị lao như rifampicin. Phối hợp mirtazapine với các thuốc này có thể làm giảm lượng mirtazapine trong máu của bạn. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng những thuốc này vì bạn cần tăng liều mirtazapine hoặc giảm liều mirtazapine trở lại khi ngưng sử dụng các thuốc trên.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Jewell và cách xử lý

  • Nếu quên sử dụng một liều thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Jewell quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Jewell cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Jewell và cách xử lý

  • Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc Jewell Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem xét và đưa ra chuẩn đoán cụ thể..

Cách bảo quản thuốc Jewell

  • Bảo quản thuốc Jewell ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Jewell giá bao nhiêu?

  • Thuốc Jewell có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Jewell mua ở đâu?

  • Thuốc Jewell hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Jewell

Video hướng dẫn sử dụng Jewell


Câu hỏi thường gặp

  • Jewell - Thuốc điều trị các đợt trầm cảm nặng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB