Imidagi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-19 11:23:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33380-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imidapril HCl - 10 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Imidagi 10 là thuốc gì?

  • Imidagi 10 được các chuyên gia nghiên cứu sản xuất và phát triển tại Việt Nam. Thuốc Imidagi 10 có thành phần chính là Imidapril được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết và một số triệu chứng khác.

Thông tin cơ bản của

  • Hoạt chất chính: Imidapril
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp
  • Tên thương mại: Imidagi 10
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM

Thành phần – hàm lượng của thuốc Imidagi 10

  • Imidapirl 10mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Imidapril là một tiền chất, sau khi uống bị thủy phân để tạo dạng chuyển hóa acid dicarboxylic (imidaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin.
  • Trong huyết tương, men chuyển (angiotensin converting enzyme, ACE), chuyển angiotensin I không có hoạt tính thành angiotensin II có hoạt tính co mạch mạnh, làm tăng huyết áp, đồng thời, kích thích tuyến thượng thận bài tiết aldosteron.
  • Imidaprilat ức chế enzym chuyển angiotensin, do đó, ngăn cản chuyển angiotensin I thành angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron.
  • Ngoài ra, enzym chuyển còn có chức năng giáng hóa bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính, do đó ức chế men chuyển dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kallikrein - kinin trong tuần hoàn và tại chỗ gây giãn mạch ngoại vi thông qua hoạt hóa hệ prostagladin.
  • Imidapril cũng gián tiếp làm tăng sản xuất các yếu tố gây giãn mạch như nitric oxid thông qua thụ thể bradykinin beta2 trên tế bào nội mạc.
  • Vì thế, imidapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản mạch máu toàn thân nhưng không làm tăng tần số tim do phản xạ bù trừ do đó làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong ở người bị suy tim mạn.
  • Imidapril gây tăng nhẹ nồng độ kali huyết thanh, tăng thải natri và dịch bằng cách tăng lưu lượng máu qua thận, giảm sản xuất aldosteron và hormon chống bài niệu. Lưu lượng máu qua thận tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không đổi.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Sau khi uống, imidapril hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn; sinh khả dụng đường uống của imidapril khoảng 70%. Nồng độ cực đại trong huyết tương của imidapril đạt khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Phân bố
    • Imidapril và chất chuyển hóa imidaprilat có hoạt tính đều liên kết với protein huyết tương ở mức độ trung bình, tương ứng khoảng 85% và 53%.
  • Chuyển hóa
    • Imidapril chủ yếu được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là imidaprilat. Thời gian đạt tồng độ cực đại trong huyết tương của imidaprilat là 7 giờ.
    • Nồng độ imidaprilat trong huyết tương giảm theo hai pha với thời gian bán thải pha đầu là 7 – 9 giờ và thời gian bán thải pha cuối là hơn 24 giờ.
    • Sinh khả dụng tuyệt đối của imidaprilat khoảng 42%.
  • Thải trừ
    • Khoảng 40% liều thuốc được đào thải vào nước tiểu, phần còn lại vào phân.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Imidagi 10

Thuốc Imidagi 10 có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Điều trị tăng huyết áp do bệnh nhu mô thận mạn tính (cao huyết áp do thận).
  • Điều trị suy tim sung huyết giai đoạn ổn định huyết động.

Chống chỉ định của thuốc Imidagi 10

Chống chỉ định sử dụng viên Imidagi 10 ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với imidapril hydroclorid hoặc với bất kỳ thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nào khác hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan đến các thuốc nhóm ức chế ACE đã dùng trước đó.
  • Phù mạch không rõ nguyên nhân hay do di truyền.
  • Phụ nữ đang mang thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Bệnh nhân suy thận có hoặc không có thẩm phân máu (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).
  • Phối hợp imidapril với các thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Imidagi 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc Imidagi 10 được đưa ra ở dạng viên nén cho nên được sử dụng bằng đường uống.
    • Nghe theo chỉ dẫn của bác sĩ có chuyên môn.
  •  Liều dùng
    • Người lớn
      • Liều thường dùng: 5 – 10 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ tuổi và triệu chứng của người bệnh.
      • Bệnh nhân dễ bị tụt huyết áp sau khi uống liều đầu tiên:
      • Phải điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng tất cả các thuốc lợi tiểu đang dùng trong 2 - 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không, điều trị với liều đầu tiên 2,5 mg/ngày.
      • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy tim:
      • Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và phải theo dõi chặt chẽ.
    • Trẻ em
      • Chưa có nghiên cứu về an toàn về hiệu quả khi sử dụng imidapril trên trẻ em nên không sử dụng imidapril cho trẻ em.
    • Đối tượng khác
      • Suy thận:
        • Nếu Clcr: 30 - 80 ml/phút: nên giảm liềuliều khởi đầu khuyến cáo 2,5 mg/ngày.
        • Clcr: 10 - 29 ml/phút: khuyến cáo không nên dùng imidapril.
        • Clcr: < 10 ml/phút: chống chỉ định dùng imidapril.
      • Suy gan:
        • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg, 1 lần/ngày.
    • Người cao tuổi (≥ 65 tuổi):
      • Liều khởi đầu là 2,5 mg, 1 lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
      • Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg, 1 lần/ngày.
      • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Imidagi 10

  • Hạ huyết áp:
    • Giống như các thuốc ức chế ACE khác, imidapril có thể gây tụt huyết áp nặng đặc biệt sau liều đầu tiên. Hạ huyết áp triệu chứng hiếm gặp ở những bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng và thường xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu do điều trị với thuốc lợi tiểu, có chế độ ăn hạn chế muối, đang thẩm tách máu, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
    • Hạ huyết áp đã được báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân bị suy tim nặng có hoặc không có suy thận kèm theo. Nguy cơ nhiều hơn ở những bệnh nhân dùng liều cao thuốc lợi tiểu quai, hoặc những người bị hạ natri máu hoặc suy chức năng thận. Những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt khi bắt đầu điều trị, tốt nhất là trong bệnh viện, với liều imidapril 2,5 mg và điều chỉnh liều cẩn thận. Nếu có thể, tạm thời nên ngưng điều trị thuốc lợi tiểu. Các cân nhắc này cũng áp dụng cho những bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc bệnh mạch máu não vì hạ huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
    • Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Bổ sung đủ thể tích tuần hoàn bằng truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp xuất hiện sau khi dùng liều khởi đầu không ngăn cản việc thận trọng điều chỉnh tăng liều imidapril sau đó sau khi kiểm soát hiệu quả.
  • Hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá/bệnh cơ tim phì đại:
    • Giống như các thuốc ức chế ACE khác, nên thận trọng khi dùng imidapril cho bệnh nhân bị nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái.
  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt:
    • Trường hợp hiếm giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển, kể cả imidapril. Hiếm khi xảy ra giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố biến chứng khác. Imidapril nên được dùng thật thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, đang điều trị ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid, hoặc có sự kết hợp của các yếu tố biến chứng này, đặc biệt nếu có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số trong các bệnh nhân này bị nhiễm khuẩn nghiêm trọng, mà trong vài trường hợp không đáp ứng với trị liệu kháng sinh tích cực.
    • Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng imidapril, cần thường xuyên xét nghiệm số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu điều trị với imidapril, và định kỳ kiểm tra sau đó. Trong suốt quá trình điều trị, cần hướng dẫn bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn (đau họng, sốt…).
    • Imidapril và thuốc khác dùng đồng thời phải được ngưng sử dụng nếu phát hiện hoặc nghi ngờ giảm bạch cầu trung tính (bạch cầu trung tính ít hơn 1000/mm3).
    • Ở hầu hết các bệnh nhân, bạch cầu trung tính nhanh chóng trở lại bình thường sau khi ngừng imidapril.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Những thay đổi chức năng thận có thể được dự đoán ở những cá nhân mẫn cảm do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron. Do đó, imidapril cũng giống như các thuốc ức chế ACE khác nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận. Cần giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 ml/phút đến 80 ml/phút.
    • Không nên dùng imidapril ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút do kinh nghiệm sử dụng còn hạn chế ở những bệnh nhân này.
    • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị. Suy thận liên quan đến các thuốc ức chế men chuyển angiotensin chủ yếu xảy ra ở các bệnh nhân suy tim nặng hoặc có bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm cả hẹp động mạch thận.
    • Một số bệnh nhân, tiền sử không có bệnh thận, có thể tăng nồng độ urê và creatinin trong máu khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Có thể cần phải giảm liều thuốc ức chế ACE và/hoặc ngưng thuốc lợi tiểu. Nên theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu điều trị.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận:
    • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân còn một thận được điều trị bằng thuốc ức chế ACE. Suy chức năng thận có thể xảy ra chỉ với những thay đổi nhẹ creatinin huyết thanh.
    • Ở những bệnh nhân này, cần giám sát chặt chẽ khi bắt đầu điều trị, sử dụng liều thấp, điều chỉnh liều thận trọng và theo dõi chức năng thận.
  • Bệnh nhân đang thẩm tách máu:
    • Các phản ứng dạng phản vệ đã được báo cáo ở những bệnh nhân được lọc máu bằng các màng siêu lọc cao (ví dụ AN 69®) và được điều trị đồng thời với thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân này cần xem xét việc sử dụng một loại màng thẩm phân khác hoặc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Bệnh nhân ghép thận:
    • Chưa có kinh nghiệm đối với việc dùng imidapril cho bệnh nhân mới ghép thận.
  • Phù mạch:
    • Đã có báo cáo về các trường hợp phù mạch ở mặt, môi, các chi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin, bao gồm imidapril. Điều này có thể xảy ra bất cứ thời điểm nào trong quá trình điều trị. Trong những trường hợp như vậy, nên ngưng dùng imidapril ngay lập tức và theo dõi thích hợp được thực hiện để đảm bảo các triệu chứng hết hoàn toàn trước khi bệnh nhân ra viện. Trong những trường hợp sưng chỉ giới hạn ở mặt và môi, tình trạng này thường sẽ hết mà không cần điều trị, mặc dù các thuốc kháng histamin hữu ích trong việc làm giảm các triệu chứng.
    • Phù mạch kết hợp với phù thanh quản có thể gây tử vong. Trong trường hợp phù ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, có thể gây tắc nghẽn đường hô hấp, điều trị thích hợp, có thể bao gồm dung dịch epinephrin 1/1000 tiêm dưới da (0,3 đến 0,5 ml) và/hoặc các biện pháp bảo đảm thông thoáng đường hô hấp phải được thực hiện ngay.
    • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do sử dụng thuốc ức chế men chuyển có thể có nguy cơ cao bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
    • Bệnh nhân da đen dùng thuốc ức chế ACE đã được báo cáo là có tỷ lệ phù mạch cao hơn so với người màu da khác.
    • Phù mạch ruột đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
  • Bệnh nhân đang ly trích lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL):
    • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi ly trích lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) bằng dextran sulfat có thể xảy ra các phản ứng dạng phản vệ tương tự như các phản ứng đã thấy ở bệnh nhân thẩm tách máu với màng siêu lọc cao. Nên dùng thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm khác cho các bệnh nhân này.
  • Phản ứng dạng phản vệ trong lúc giải mẫn cảm:
    • Các trường hợp hiếm gặp về các phản ứng dạng phản vệ kéo dài có thể đe dọa đến tính mạng những bệnh nhân đang điều trị giải mẫn cảm với nọc độc hymenoptera trong khi dùng một chất ức chế ACE khác đã được báo cáo. Cũng ở những bệnh nhân này, các phản ứng này đã tránh được khi tạm thời ngưng sử dụng chất ức chế ACE, nhưng lại xuất hiện khi vô tình tái sử dụng thuốc.
    • Do đó, cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân điều trị bằng chất ức chế ACE đang trải qua các quá trình giải mẫn cảm.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Ở một vài trường hợp rất hiếm, thuốc ức chế men chuyển có liên quan đến hội chứng khởi đầu là vàng da ứ mật hoặc viêm gan và tiến triển thành hoại tử bùng phát và (đôi khi) gây tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa biết rõ. Bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE có xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt nên ngưng dùng thuốc và được tiếp tục chăm sóc y tế thích hợp.
  • Ho:
    • Trong lúc điều trị với imidapril, ho khan, dai dẳng có thể xảy ra và tự hết khi ngưng thuốc.
  • Phẫu thuật/gây mê:
    • Không có dữ liệu về việc sử dụng imidapril trong khi phẫu thuật hoặc gây mê. Tuy nhiên, giống như các chất ức chế ACE khác, imidapril có thể gây hạ huyết áp hoặc thậm chí sốc hạ áp ở những bệnh nhân trải qua đại phẫu hoặc gây mê do tăng nguy cơ hạ huyết áp. Nếu không thể ngừng imidapril, cần thận trọng khi duy trì thể tích dịch.
  • Tăng kali máu:
    • Tăng nồng độ kali trong huyết thanh ở một số bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển đã được ghi nhận, kể cả imidapril. Bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết gồm người suy thận, đái tháo đường không được kiểm soát, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali, hoặc các bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh (như heparin). Nếu thấy cần thiết dùng đồng thời imidapril với bất kỳ các thuốc nào nói trên, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali huyết thanh.
  • Protein niệu:
    • Protein niệu hiếm khi thấy với imidapril. Protein niệu có thể xảy ra ở những bệnh nhân có sẵn bệnh suy chức năng thận nhưng cũng đã được ghi nhận khi dùng liều tương đối cao các thuốc ức chế ACE khác.
  • Bệnh nhân đái tháo đường:
    • Theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết ở các bệnh nhân có tiền sử đã được điều trị bằng các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống hoặc insulin trong tháng đầu tiên sử dụng imidapril.
  • Người cao tuổi:
    • Một số bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là rất già, có thể nhạy cảm với imidapril hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Đối với bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, nên dùng liều imidapril khởi đầu hàng ngày là 2,5 mg. Cần đánh giá chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
  • Trẻ em:
    • Không nên dùng imidapril cho trẻ em cho đến khi tính an toàn và hiệu quả được thiết lập.
  • Sự khác biệt chủng tộc:
    • Các thuốc ức chế men chuyển khác có thể ít có tác động hạ huyết áp trên bệnh nhân da đen so với các nhóm bệnh nhân có màu da khác, có thể là do trạng thái renin thấp chiếm tỷ lệ cao hơn ở nhóm bệnh nhân da đen tăng huyết áp.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ có thai:
    • Tương tự các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong ba tháng đầu thai kỳ do tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhi (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). Do đó, không dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ).
    • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin nói chung ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có ảnh hưởng rất nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc, tuy nhiên có thể gây hoa mắt, chóng mặt do giảm huyết áp. Do đó sử dụng thuốc thận trọng cho những đối tượng này.
  • Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của imidapril lên khả năng lái xe.

Tác dụng phụ của Imidagi 10

  • Thường gặp
    • Đau đầu, chóng mặt, mệt, ngủ gà.
    • Ho khan, buồn nôn.
  • Ít gặp
    • Đánh trống ngực.
    • Rối loạn mạch máu não, ngất, dị cảm.
    • Viêm mũi.
    • Nôn, đau thượng vị, rối loạn tiêu hóa.
    • Phát ban trên da, ngứa.
    • Viêm phế quản, nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên.
    • Đau ngực, đau chi, phù (khớp, ngoại vi).
    • Tăng nồng độ kali huyết thanh, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng nồng độ urê huyết thanh, tăng ALAT, tăng gamma-GT.
  • Hiếm gặp
    • Giảm bạch cầu, thiếu máu.
    • Tăng amylase máu, tăng ASAT, giảm albumin huyết thanh, tăng phosphatase kiềm, giảm protein huyết thanh, suy giảm chức năng thận.

Hãy nói với bác sĩ nếu như bệnh nhân gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Imidagi 10 với sản phẩm khác

Thuốc Imidagi 10 có tương tác với những loại thuốc hay thực phẩm nào?

  • Tương tác với các thuốc khác
    • Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chất DHP: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng đồng thời với imidapril có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ xấu đến thận (suy thận cấp, tăng kali huyết) đặc biệt ở những bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
    • Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi.
    • Epoetin: Epoetin gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril.
    • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm.
    • Thuốc lợi tiểu khác: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng, suy thận, đặc biệt là suy thận cấp khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Ngoài ra còn gây hạ kali huyết.
    • Thuốc điều trị đái tháo đường (insulin, sulfonamid): Sử dụng đồng vời với imidapril có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Tương tác với thực phẩm
    • Thức ăn giàu chất béo làm giảm hấp thu của imidapril.
    • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Hãy nói rõ với bác sĩ danh sách các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể đưa ra hướng điều trị phù hợp nhất.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lí

  • Quá liều:
    • Các triệu chứng quá liều của imidapril là: Hạ huyết áp nặng, sốc, bất tỉnh, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận.
  • Xử trí:
    • Khi xảy ra quá liều cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải và nồng độ creatinin huyết thanh. Thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ như rửa dạ dày, sử dụng các chất hấp phụ và natri sulfat trong vòng 30 phút sau khi xảy ra quá liều thuốc.
    • Nếu xảy ra hạ huyết áp, cần đặt bệnh nhân trong tư thế chống sốc, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Có thể tiêm atropin để điều trị nhịp tim chậm và tình trạng kích thích dây thần kinh phế vị quá mức. Cân nhắc việc sử dụng máy tạo nhịp tim. Thẩm tách máu có thể loại bỏ được imidapril và imidaprilat khỏi tuần hoàn, tuy nhiên cần tránh sử dụng màng có hệ số lọc cao.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Imidagi 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Imidagi 10 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Imidagi 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Imidagi 10 mua ở đâu?

Thuốc Imidagi 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
  • https://agimexpharm.com/san-pham/imidagi-10/

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Imidagi 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB